Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là
A. 300 gam. B. 600 gam.
C. 500 gam. D. 400 gam.
nCH3COCH3 = 2,5
—> nC6H5-CH(CH3)2 phản ứng = 2,5
—> mC6H5-CH(CH3)2 đã dùng = 2,5.120/75% = 400 gam
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên?
A. 7. B. 9. C. 3. D. 10.
X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3, CH2=CH-CH2-OH.
B. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO.
C. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3.
D. CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH.
Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O2, thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là:
A. C4H10O. B. C4H8O2. C. C4H8O. D. C3H8O
Số đồng phân X tác dụng được Na giải phóng khí là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Xà phòng hóa hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp hai este HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 °C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước . Giá trị của m là
A. 1,35 B. 2,7 C. 5,4 D. 4,05.
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Số đồng phân anken thỏa mãn là
A. 2 B. 3 C. 4. D. 5
Hỗn hợp khí X gồm xiclopropan, etan, propen, buta-1,3-đien có tỉ khối so với H2 là 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m là
A. 4,3 B. 9,8 C. 2,7 D. 8,2
Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,2 mol FeS2 và 0,3 mol FeS bằng lượng dư axit HNO3 đặc thu được V lít khí X (duy nhất). Giá trị của V là
A. 56 B. 127,68 C. 63,84 D. 12,768
Cho 4,56 gam hỗn hợp Fe và một kim loại X thuộc nhóm 2 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,016 lít khí. Mặt khác 1,9 gam kim loại X nói trên không khử hết 4 gam CuO ở nhiệt độ cao. X là
A. Ca B. Mg C. Ba D. Be
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 oxit sắt bằng CO dư ở nhiệt độ cao thành sắt kim loại. Hòa tan hết sắt thu được bằng dung dịch HCl dư thu được 7,62 gam muối. Chất khí thoát ra được hấp thụ hết bằng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 15,76 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là?
A. 5,2 B. 6 C . 4,64 D. 5,26
Một hỗn hợp gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau có thể tích là 44,8 (lít) ở điều kiện tiêu chuẩn, dẫn qua bình đựng KMnO4 (dư) thì khối lượng của bình KMnO4 tăng thêm 70 (gam)
a) Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của hai anken
b) Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hai anken có trong hỗn hợp
c) Đốt cháy hoàn toàn thể tích trên rồi cho sản phẩm đi vào 5(lít) dung dịch NaOH 1,8M. Muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến