Đáp án:
\(\begin{array}{l}
{m_{Fe}} = 16,8g\\
{V_{{H_2}}} = 6,72l\\
C{M_{FeC{l_2}}} = 1M
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
1.\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{HCl}} = 0,6mol\\
a)\\
{n_{Fe}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,3mol\\
\to {m_{Fe}} = 16,8g\\
b)\\
{n_{FeC{l_2}}} = {n_{{H_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,3mol\\
\to {V_{{H_2}}} = 6,72l\\
\to C{M_{FeC{l_2}}} = \dfrac{{0,3}}{{0,3}} = 1M
\end{array}\)
2,
Liên kết cộng hóa trị không phân cực là:
\({H_2},{N_2},C{l_2},{O_2}\)
Các chất này liên kết với nhau bằng cách góp chung các electron độc thân mà vì là cùng nguyên tố giống nhau nên tạo ra Liên kết cộng hóa trị không phân cực
Liên kết cộng hóa trị phân cực là:
\(C{O_2},{H_2}O,N{H_3},A{l_2}{O_3},C{H_4}\)
Các chất này liên kết với nhau bằng cách góp chung các electron độc thân nhưng mà vì các nguyên tố này có độ âm điện chênh lệch nhau nên sẽ hút cặp electron liên kết về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
Liên kết ion:
\(CaC{l_2},{K_2}O,MgO\)
Các chất này liên kết với nhau bằng cách góp chung các electron độc thân nhưng mà đây là liên kết giữa kim loại điển hình với phi kim điển hình nên tạo ra liên kết ion