Đáp án:
Bài 6: 0,196 nm
Giải thích các bước giải:
Bài 6:
Xét 1 mol nguyên tử Ca → mCa= 40. 1= 40 (gam)
Thể tích 1 mol tinh thể Ca là : \({V_1}\,mol\,tinh\,the\,Ca = \frac{m}{D} = \frac{{40}}{{1,55}}(c{m^3})\)
Vì các nguyên tử canxi chiếm 74% thể tích tinh thể nên thể tích 1 mol nguyên tử canxi là:
V1 mol nguyên tử Ca= V1 mol tinh thể. 74% = \(\frac{{40}}{{1,55}}.\frac{{74}}{{100}} = \frac{{592}}{{31}}(c{m^3})\)
Vì 1 mol nguyên tử canxi chứa 6,02 . 1023 nguyên tử canxi nên thể tích của 1 nguyên tử canxi là:
\({V_1}\,nguyen\,tu = \frac{{{V_1}\,mol\,nguyen\,tu}}{{6,{{023.10}^{23}}}}\,\, = \frac{{592}}{{31.6,{{02.10}^{23}}}}(c{m^3})\)
Nguyên tử canxi là hình cầu nên thể tích của 1 nguyên tử canxi được tính bằng công thức:
\({V_{\,1\,}}nguyen\,tu = \frac{4}{3}.\pi .{R^3}\) (với R là bán kính nguyên tử)
\( \to R = \sqrt[a]{{\frac{{3.{V_{1\,}}nguyen\,tu}}{{4.\pi }}}} = \sqrt[a]{{\frac{{3.592}}{{4.\pi .31.6,{{023.10}^{23}}}}}} = 1,{96.10^{ - 8}}\,(cm) = 0,196\,(nm)\)