Cách dùng của giới từ AT
Các địa điểm nhỏ như nhà, trường học, số nhà cụ thể, ngã rẽ, góc nhỏ,…
- At home, at school, at 135 Tran Hung Dao Street, at the corner,…
At the bottom of Sth (phía dưới đáy), at the end of (phía cuối,…)
Thời gian
Các từ chỉ khung thời gian nhỏ như giờ cụ thể, một buổi nhỏ trong ngày như buổi trưa (thường từ 12h00 – 13h00), buổi đêm (sau 22h00)…
- At 9 o’clock, at noon, at night
At được dùng với các từ chỉ dịp đặc biệt, có thể kéo dài tới 2-3 ngày như: at Christmas, at Easter, at weekend…
At the age of….(ở độ tuổi…)
Cách dùng giới từ On
Địa điểm
Những địa điểm mang tính bề mặt: bề mặt nước, trên mặt bàn,…
Đối với địa chỉ, On đi cùng với tên đường mà không kèm số nhà cụ thể.
On the table, on the sea, on Tran Hung Dao Street,…
On the top of Sth (ở trên đỉnh), on the earth (trên (bề mặt) Trái Đất), …
Cách dùng giới từ On
Thời gian
Các từ chỉ thứ, ngày, nửa ngày.
On Tuesday, on June 18th, on Friday morning,…
Đi với từ chỉ ngày đặc biệt. E.g: On Christmas Day
Cách dùng giới từ IN
Địa điểm
Các địa điểm lớn như thế giới, châu lục, đất nước, tỉnh, thành phố, huyện, khu dân cư,…
- In the world (ám chỉ thế giới, khác với on the earth có nghĩa là trên bề mặt Trái Đất), in Asia, in Vietnam, in Hanoi,…
In còn mang nghĩa “ở bên trong”. Ví dụ: in the sea (trong lòng biển), in the box (trong hộp),…
Thời gian
Các từ chỉ quãng thời gian lớn như thiên niên kỉ, thế kỉ, thập kỉ, năm, tháng, tuần, buổi lớn trong ngày,…
- In 19th century, in 2018, in May, in 2nd week of February, in the morning, in the afternoon, in the evening,…