Tính đặc thù của ADN do yếu tố nào sau đây quy định?A.Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêotit trong phân tử ADN.B.Khối lượng phân tử trong nhân tế bào.C.Tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN.D.A + G = T + X.
Tính đa dạng và đặc thù của phân tử ADN có ý nghĩa sinh học như thế nào? Hãy chọn ý trả lời đúng nhất.A.Là cơ sở cho tính đa dạng của Sinh giới.B.Là cơ sở cho tính đặc thù của loài.C.Là cơ sở cho việc chọn giống vật nuôi, cây trồng.D.Cả A và B.
Nếu một mạch ADN có trình tự bazơ nitơ là ATTTGX, thì trình tự của mạch bổ sung sẽ là:A.GXAAATB.ATTTGXC.TAAAXGD.TUUUXG
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả:A.A = X, G = T.B.A = G, T = X.C.A + T = G + X.D.A + G = T + X.
Tỉ số nào sau đây của ADN là đặc trưng cho từng loài sinh vật?A.A + G/ T + XB.A + T/G + XC.A + X/ T + XD.G + T/ T + X
Lượng ADN trong tế bào của cơ thể sinh vật được tập trung chủ yếu ở bộ phận nào?A.Màng sinh chất.B.Ti thể và lạp thể.C.Chất tế bào.D.Nhân.
Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ : 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn.Kết quả này được giải thích như thế nào ?A.Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1B.Hai cặp tính trạng di truyền liên kếtC.Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhauD.Di truyền theo quy luật Menđen
Ý nghĩa của di truyền liên kết là gì ?A.Di truyền liên kết được vận dụng để chọn những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền với nhauB.Di truyền liên kết được vận dụng trong xây dựng luật Hôn nhân và gia đìnhC.Di truyền liên kết được sử dụng để xác định kiểu gen của các cơ thể đem laiD.Cả A và B
Trong quá trình phân bào, sự tháo (duỗi) xoắn của NST có ý nghĩa gì ?A.Giúp cho chiều dài của NST tăng lên.B.Giúp cho sự phân li và tổ hợp của NST trong quá trình phân bào thuận lợi hơn.C.Giúp NST có thể thực hiện được quá trình nhân đôi.D.Cả B và C.
Giảm phân khác nguyên phân ở điểm cơ bản nào ?A.Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dưỡng ; giảm phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dục xảy ra ở thời kì chín của tế bào này.B.Ở nguyên phân có 1 lần phân chia và một lần nhân đôi NST ; ở giảm phân, tế bào có hai lần phân chia nhưng có một lần nhân đôi.C.Nguyên phân ít có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cặp NST kép tương đồng, còn giảm phân thì có.D.Ở kì sau của nguyên phân có sự phân li đồng đều của các NST đơn về 2 cực của tế bào ; ở kì sau của giảm phân II có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST kép trong các cặp tương đồng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến