Axit hữu cơ đơn chức no mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+1COOH. Số liên kết đơn trong phân tử axit này là
A. 2n + 3. B. 2n + 2. C. 3n + 3. D. 3n + 4.
Gốc axit có 2n + 1 liên kết C-H, có n – 1 liên kết C-C
—> Tổng 3n liên kết đơn trong gốc.
Chức COOH có 3 liên kết đơn.
Gốc – Chức có 1 liên kết
—> Tổng 3n + 4 liên kết đơn.
Cho 32,4 gam hợp chất hữu cơ mạch hở X (có công thức phân tử C6H10O5) tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được các sản phẩm gồm: 0,4 mol muối Y duy nhất và 0,2 mol C2H5OH. Dựa vào công thức cấu tạo thu gọn, số nhóm −CH2− có trong một phân tử X bằng
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Cho phương trình phản ứng sau: C6H5C2H5 + KMnO4 → C6H5COOK + MnO2 + CO2 + KOH + H2O. Hệ số nguyên tối giản đứng trước chất bị khử khi phản ứng cân bằng là
A. 12. B. 3. C. 10. D. 4.
Cho phản ứng của oxi với Na theo hình vẽ bên.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đưa ngay mẩu Na rắn vào bình phản ứng.
B. Na cháy trong oxi khi nung nóng.
C. Lớp nước để bảo vệ đáy bình thủy tinh.
D. Hơ cho Na nóng chảy ngoài không khí rồi mới đưa vào bình.
Hòa tan 5,85 gam bột kim loại Zn trong 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch thu được thay đổi như thế nào so với khối lượng của 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M trước phản ứng?
A. Khối lượng dung dịch giảm xuống 3,61 gam.
B. Khối lượng dung dịch tăng 2,49 gam.
C. Khối lượng dung dịch tăng 3,25 gam.
D. Khối lượng dung dịch tăng 3,61 gam.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (2) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3. (3) Cho dung dịch Ca(NO3)2 vào dung dịch BaCl2. (4) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4. (5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (6) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Cho phản ứng sau: aP + bNH4ClO4 → cH3PO4 + dN2 + eCl2 + gH2O. Trong đó: a, b, c, d, e, g là các số nguyên tối giản. Sau khi cân bằng phương trình, tổng (a + b) là
A. 20. B. 18. C. 19. D. 22.
Nhằm đạt lợi ích kinh tế, một số trang trại đã trộn Salbutamol (một loại thuốc nếu dùng không đúng chỉ định có thể khiến tử vong) vào thức ăn cho lợn.
Tiến hành thí nghiệm sau: Cho 0,05 mol salbutamol phản ứng với dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 thu được dung dịch X. Dung dịch X sau phản ứng tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol KOH thu được dung dịch Y chứa bao nhiêu gam muối?
A. 31,25 gam. B. 34,05 gam.
C. 27,25 gam. D. 30,55 gam.
Nung hỗn hợp X gồm 0,3 mol Al và 0,1 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao trong điều điện không có không khí được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 5,60.
Hỗn hợp T gồm 3 peptit có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4, mỗi peptit được tạo nên từ các amino axit X, Y, Z có công thức chung H2N-CnH2n-COOH. Thủy phân hoàn toàn 24,19 gam T thu được 0,10 mol X, 0,14 mol Y và 0,07 mol Z. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 24,19 gam T, toàn bộ sản phẩm cho vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết rằng tổng số liên kết peptit trong T không vượt quá 7. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 97,10. B. 94,60. C. 98,20. D. 95,80.
X là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C8H8O2. X không tác dụng với Na. Qua thí nghiệm cho thấy 13,6 gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M khi đun nóng. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 5. B. 1. C. 2. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến