Một sóng ngang có chu kỳ T=0,2 s truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ 1m/s. Xét trên phương truyền sóng Ox, vào một thời điểm nào đó điểm M nằm tại đỉnh sóng thì ở phía sau M theo chiều truyền sóng , cách M một khoảng từ 42cm đến 60cm có điểm N đang từ vị trí cân bằng đi lên đỉnh sóng.Khoảng cách MN là :A.50cm B.55cm C. 45cm D.60cm
Có bao nhiêu đặc điểm là của bệnh do gen trội trên NST X gây ra?(1) Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.(2) Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh.(3) Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh.(4) Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.A.1B.3C.2D.4
Một trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung của phân tử ADN 3’...TTA XGT ATG GXT AAG...5’ mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Tính theo chiều 3’5’ của mạch trên thì sự thay thế một nuclêôtit nào sau đây sẽ làm cho đoạn pôlipeptit chỉ còn lại 3 axit amin?A.Thay thế X ở bộ ba thứ tư bằng A. B.Thay thế G ở bộ ba thứ tư bằng A.C. Thay thế G ở bộ ba thứ hai bằng U.D.Thay thế X ở bộ ba thứ hai bằng A.
Để đo tốc độ truyền sóng v trên một sợ dây đàn hồi AB, người ta nối đầu A vào một nguồn dao động có tần số f = 100 (Hz) ± 0,02%. Đầu B được gắn cố định. Người ta đo khoảng cách giữa hai điểm trên dây gần nhất không dao động với kết quả d = 0,02 (m) ± 0,8%. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây AB làA.v = 2(m/s) ± 0,8% B.v = 4(m/s) ± 0,02% C.v = 4(m/s) ± 0,8% D.v = 2(m/s) ± 0,02%
Con lắc lò xo treo thẳng đứng có vật nhỏ m, lò xo có độ cứng k=100N/m. Vật đang treo ở vị trí cân bằng thì được kéo tới vị trí lò xo dãn 4,5cm rồi truyền cho vật vận tốc 40cm/s theo phương thẳng đứng; lúc này vật dao động điều hòa với cơ năng W=40mJ. Lấy g=10m/s2. Chu kì dao động làA.π/10 (s)B. (s)C. (s)D.π/8 (s)
Một loài giun dẹp sống trong cát ở vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng tinh bột do tảo lục quang hợp tổng nên. Quan hệ giữa tảo lục đơn bào và giun dẹp làA.Quan hệ cộng sinhB.Quan hệ hội sinhC.Quan hệ kí sinhD.Quan hệ hợp tác
Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng (380 nm ≤ λ ≤ 760 nm). Quan sát điểm M trên màn ảnh, cách vân sáng trung tâm 3,3 mm. Tại M bức xạ cho vân tối có bước sóng dài nhất bằng :A.750nmB.648nmC.690nmD.733nm
Hai nguồn phát sóng kết hợp A, B với AB=16cm trên mặt thoáng chất lỏng, dao động theo phương trình . Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng v=60cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm đứng yên trên đoạn AB gần O nhất và xa O nhất cách O một đoạn tương ứng làA. 0,25 cm; 7,75 cm. B. 0,5 cm; 7,5 cm. C.1cm; 8 cm. D. 1 cm; 6,5 cm.
Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ hai có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể hai di cư vào quần thể một tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ:A.0,55B.0,45C.0,3025.D.0,495
Chất hữu cơ X là một muối axit , có công thức phân tử C4H11O3N có khả năng tham gia phản ứng được với cả dung dịch axit và bazo . Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi cô cạn thì phần rắn thu được chỉ chứa chất vô cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất trên là :A.2B.3C.4D.8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến