Áp dụng các công thức:CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \dfrac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 ÅCT tính số liên kết hidro : H=2A +3GSố nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)Giải chi tiết:Tổng số nucleotit của alen B: \({N_B}\; = \dfrac{{2L}}{{3,4}} = 2400\)HB = 2AB + 3GB = 3000Ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2{A_B} + 2{G_B} = 2400}\\{2{A_B} + 3{G_B} = 3000}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{A_B} = {T_B} = 600}\\{{G_B} = {X_B} = 600}\end{array}} \right.\)gen Bb nguyên phân bình thường 3 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzinTmt = (TB + Tb)(23 – 1) = 8400 → Tb = 600Xmt = (XB + Xb)(23 – 1) = 2211 → Xb = 599Dạng đột biến này là mất một cặp G-X.