Amino axit X no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Biểu thức liên hệ giữa m và n là
A. m = 2n. B. m = 2n + 3.
C. m = 2n + 1. D. m = 2n + 2.
Amino axit X no, mạch hở, có công thức CnH2n+1NO2.
—> m = 2n + 1
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X (CH4, C2H4, C3H4, C4H4) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 17. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình Ca(OH)2 sau phản ứng tăng lên
A. 11 gam. B. 14,6 gam. C. 8,8 gam. D. 3,6 gam.
Cho các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen- terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat). Số polime có thể là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Amino axit thiên nhiên X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-[CH2]2-COOH. B. H2N-CH2-COOH.
C. H2N-[CH2]3-COOH. D. H2N-CH(CH3)-COOH.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một hidrocacbon X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng thêm 13,3 gam và tạo thành 20 gam kết tủa.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X. Biết X có cấu tạo mạch không phân nhánh.
b) Oxi hóa không hoàn toàn m gam X ở trên trong điều kiện thích hợp (hiệu suất phản ứng là 60%) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Ngưng tụ Y, loại bỏ hoàn toàn X được hỗn hợp Z (có chứa duy nhất một chất hữu cơ dùng sản xuất giấm ăn). Cho Z tác dụng với kim loại Natri thấy thoát ra V lít khí (đktc). Tính V ?
Cho 14,8 gam hỗn hợp hai axit hữu cơ X và Y (MX < MY) tác dụng với lượng vừa đủ Na2CO3 tạo ra 2,24 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam hỗn hợp X và Y thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Xác định công thức thu gọn của 2 axit biết tỉ lệ mol của X và Y là 1 : 2
Hỗn hợp khí B gồm hai hidrocacbon mạch hở X và Y (phân tử đều có không quá 2 liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn 336ml (ở đktc) hỗn hợp khí B ở trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư, thu được 4 gam kết tủa. Nếu dẫn 336ml (ở đktc) B từ từ qua dung dịch nước brom dư thấy có 4 gam brom tham gia phản ứng và không có khí thoát ra.
a) Tính thành phần phần trăm của X và Y trong hỗn hợp B.
b) Xác định công thức cấu tạo đúng của X và Y (biết một trong hai chất có đồng phân cis – trans).
c) Trình bày phương pháp hóa học tách riêng X, Y ra khỏi hỗn hợp khí B.
Không dùng thêm hoá chất khác, hãy phân biệt 6 dụng dịch sau đựng đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: NH4HCO3, KHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, K2SO3, Ba(HCO3)2.
Dung dịch A chứa: H2SO4, FeSO4 và Al2(SO4)3 (Trong đó số mol của FeSO4 bằng với số mol của Al2(SO4)3 và đều bằng 0,1 mol) . Cho A phản ứng vừa đủ với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4. Tìm khối lượng KMnO4 đã phản ứng.
Tìm khối lượng Na2CO3 đủ để làm mềm 200 m3 nước cứng có chứa Ca(HCO3)2 và MgCl2 với nồng độ lần lượt là 162 mg/l và 19 mg/l?
A. 25,44 kg. B. 24 kg. C. 24,45 kg. D. 24,5 kg.
Chất X có CTPT là C4H12O4N2. Cho 18,24 gam X tác dụng vừa đủ dung dịch KOH đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch E chứa 2 muối M, Q (M của M < M của Q) và một khí Z có tỉ khối so với heli = 7,75. Cô cạn dung dịch E thu được a gam muối Q. Giá trị của a là
A. 13,56 B. 11,76 C. 15,24 D. 11,64
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến