Ancol đơn chức X cháy cho mCO2: mH2O= 11:9. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì khối lượng kết tủa thu được là: A.11,48 gam B.59,1 gam C.39,4 gam D.19,7 gam
Đáp án đúng: C Giải chi tiết:Ta có: mCO2: mH2O= 11:9 \( \Rightarrow {{44.{n_{CO2}}} \over {18.{n_{H2O}}}} = {{11} \over 9} \Rightarrow {{{n_{CO2}}} \over {{n_{H2O}}}} = {1 \over 2}\) Đặt công thức của ancol đơn chức, no là CnH2n+2O Ta có: \({{{n_{CO2}}} \over {{n_{H2O}}}} = {1 \over 2} = {n \over {n + 1}} \Rightarrow n = 1\) → Công thức của ancol là CH4O Ta thấy: nCO2= nancol= 1 mol; nBa(OH)2= 0,6 mol Lập tỉ lệ: \(1 < k = {{{n_{C{O_2}}}} \over {{n_{Ba{{(OH)}_2}}}}} = 1,67 < 2\) =>Tạo 2 muối, cả Ca(OH)2 và CO2 đều phản ứng hết. CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O 2CO2+ Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 Đặt nBaCO3= x mol; nBa(HCO3)2= y mol Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \matrix{ \sum {{n_{C{O_2}}} = x + 2y = 1} \hfill \cr \sum {{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = x + y = 0,6} \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{ x = 0,2 \hfill \cr y = 0,4 \hfill \cr} \right.\) => mBaCO3= 0,2.197= 39,4 gam Đáp án C