Hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X, Y có cùng chức hoá học. Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH dư thu được sản phẩm gồm 1 muối duy nhất của một axit đơn chức, không no và hỗn hợp hai ancol đơn chức, no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp E phải dùng hết 33,6 lít khí oxi và thu được 29,12 lít khí CO2 và hơi nước (các khí đo ở cùng đktc). Công thức phân tử của X, Y có thể làA. C3H4O2 và C4H6O2 . B. C2H2O2 và C3H4O2. C. C4H6O2 và C5H8O2. D. C4H8O2 và C5H10O2.
Cho 87,8 (gam) triglixerit X tác dụng vừa đủ với 12 (gam) NaOH thu được m (gam) muối khan. Giá trị của m là:A. 99,8. B. 98,0. C. 72,2. D. 90,6.
Cho este X (C8H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối đều có phân tử khối lớn hơn 70. Công thức cấu tạo của X làA. HCOO-C6H4-CH3. B. CH3COOC6H5. C. C6H5COOCH3. D. HCOOCH2C6H5.
Công thức phân tử este E là C6H10O2. Thuỷ phân E trong môi trường axit ta thu được hai sản phẩm hữu cơ E1 và E2. Một trong hai sản phẩm đó vừa làm mất màu dung dịch brom vừa cho được phản ứng với NaOH ở ngay nhiệt độ thường. Vậy công thức của E làA. C2H3 - CH2 - OCO - C2H5. B. CH3 - CH2 - CH2 - COO - C2H3. C. D. C2H3 - CH2 - CH2-OCO - CH3.
Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức C3H4O2. X phản ứng với Na2CO3, ancol etylic và tham gia phản ứng trùng hợp. Y phản ứng với dung dịch KOH, biết rằng Y không tác dụng được với kali. Vậy X, Y có công thức cấu tạo lần lượt làA. C2H5COOH và CH3COOCH3. B. HCOOH và CH2 = CH - COO - CH3. C. CH2 = CH - COO - CH3 và CH3 - COO - CH = CH2. D. CH2 = CH - COOH và HCOO - CH = CH2.
Cho sơ đồ sau:A1 →(1) A2 →(2) A3 →(3) A4 →(4) A5 →(5) Poli (vinyl axetat)Biết số cacbon trong phân tử A1 ít hơn trong phân tử A2 là một nguyên tử.Các chất A2 và A4 có thể lần lượt làA. Propen và andehit acrylic. B. axetilen và axit axetic. C. axetilen và axit acrylic. D. etan va etyl axetat.
Este X có CTPT là C4H6O4. Đun nóng X với NaOH thu được 1 muối của axit no, mạch hở và 1 ancol no mạch hở. Đặc điểm cấu tạo của este làA. 2 chức, mạch hở B. 2 chức, mạch vòng C. Tạp chức, mạch hở D. Tạp chức, mạch vòng
Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt metyl acrylat và etyl axetatA. Cu(OH)2/dung dịch kiềm, nhiệt độ. B. AgNO3/dung dịch NH3 C. Dung dịch Br2 D. Dung dịch NaHCO3
Đốt cháy hết a mol este A được 2a mol CO2. A là A. Metyl fomat. B. Este 2 lần este. C. Este vòng. D. Este không không no.
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 20,24 gam E cần vừa đủ 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 8,064 lít khí CO2 (đktc) và 9,72 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?A. 43,0 B. 21,5 C. 20,2 D. 23,1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến