Khi đốt cháy hoàn toàn ancol X, sau phản ứng thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. Khẳng định nào sau đây là chính xác:A.X là ancol no đơn chức, mạch hở. B.X là ancol no, mạch hở.C.X là ancol no đa chức, mạch hở. D.X là ancol không no, mạch hở.
Số công thức cấu tạo ứng với CTPT C3H8O là:A.1B.2C.3D.4
Số công thức cấu tạo của ancol mạch hở ứng với CTPT C4H8O là:A.1B.2C.3D.4
Ancol X có công thức phân tử C4H10O. Biết X tác dụng với CuO (to) thu được andehit. Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là:A.1B.2C.3D.4
Cho dãy các chất sau: metanol, etanol, etilenglicol, glixerol, hexan-1,2-điol, pentan-1,3- điol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 làA.2B.4C.5D.3
Đun nóng hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức, số ete tối đa có thể tạo thành là:A.2B.4C.6D.8
Đun ancol đơn chức X với H2SO4 đặc nóng ở 170oC, sau phản ứng thu được sản phẩm hữu cơ Y (không phải ancol). Gọi G là tỉ số giữa phân tử khối của Y so với X. Nhận định đúng là:A. G = 0. B.G = 1. C.G < 1. D.G > 1.
Tách nước 3-metylbutan-2-ol với H2SO4 ở 170oC, sau phản phẩm chính là:A.2-metylbut-2-en. B.3-metylbut-2-en. C.3-metylbut-3-en. D.2-metylbut-3-en.
Trong thành phần phân tử của ancol X có nC = nO. Điều khẳng định nào sau đây về X là đúng?A.X là ancol no, có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.B.X là ancol no, đơn chức, mạch hở.C.X là ancol mạch hở, có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.D.X là ancol no, mạch hở.
Cho các chất sau: glucoze, andehitaxetic (CH3CHO), etylclorua, etilen. Số chất có thể điều chế trực tiếp ra ancol etylic bằng một phản ứng là:A.1B.2C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến