Hỗn hợp M gồm Fe, FeO ; Fe2O3 nặng 14,16 gam. Chia M thành 3 phần đều nhau. Cho dòng khí H2(dư) đi qua phần 1 (nung nóng) thì thu được 3,92 gam Fe. Cho phần 2 vào lượng dư dung dịch CuSO4 thì thu được 4,96 gam hỗn hợp rắn. Phần 3 được hòa tan vừa hết bởi lượng tối thiểu V ml dung dịch HCl 7,3% (d = 1,03g/ml). Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 được a gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.Giá trị của V và a lần lượt là:A.60,25 và 15,12B.67,96 và 14,35C.56,34 và 27,56D.67,96 và 27,65
Các nguồn nhiên liệu hóa thạch đang ngày càng cạn kiệt nên con người đã nghiên cứu phát triển các nguồn năng lượng thay thế :Trong các nguồn năng lượng : (1) thủy điện ; (2) gió ; (3) Mặt Trời ; (4) hóa thạch ; (5) địa nhiệt đới (tạo nguồn điện từ nhiệt phát sinh trong lòng dất) ; (6) thủy triều, số nguồn năng lượng sạch là :A.2B.3C.5D.4
Một -amino axit có ký hiệu là Glu. Vậy tên nào sau đây không đúng với amino axit đó ?A.axit -amino glutaricB.GlutaminC.axit glutamicD.axit 2 – amino phentanđioic
Este CH2 = C(CH3) – COO – CH2 – CH3 có tên gọi là :A.Vinyl propionatB.Metyl acrylatC.Etyl fomatD.Etyl metacrylat
Hỗn hợp chất rắn X gồm FeCl3 ; MgCl2 ; CuCl2 hòa tan trong nước được dung dịch Y. Nếu cho Y tác dụng với Na2S dư thì thu được m1 gam kết tủa. Nếu cho Y tác dụng với lượng dư H2S thì thu được m2 gam kết tủa. Biết m1 = 2,51m2Nếu giữ nguyên lượng các chất MgCl2 ; CuCl2 trong X và thay FeCl3 bằng FeCl2 có cùng khối lượng sau đó cũng hòa tan chúng vào nước thì được dung dịch Z. Nếu cho Z tác dụng với Na2S dư thì được m3 gam kết tủa. Nếu cho Z tác dụng với H2S dư thì thu được m4gam kết tủa. Biết m3 = 3,36m4Phần trăm khối lượng FeCl3 trong mẫu chất rắn X ban đầu gần gía trị nào dưới đây nhấtA.52%B.14%C.68%D.36%
X là hỗn hợp gồm 1 anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,904 lít CO2 (ở đktc) và 1,26 gam H2O. Mặt khác, m gam X làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 6,4 gam brom. Công thúc phân tử của anken và ankin làA.C2H4 và C3H4.B.C4H8và C3H4.C.C4H8và C4H6.D.C3H6 và C5H8.
Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH≡CCHO (3) ; CH2=CHCH2OH (4) ; (CH3) 2CHOH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm làA.(2), (3), (4), (5).B.(1), (2), (4), (5).C.(1), (2), (3).D.(1), (2), (3), (4).
Thủy phân 95,76g mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 75% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng NaOH thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:A.120,96 gamB.60,48 gamC.105,84 gamD.90,72 gam
Este có CTPT là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp các chất đều có khả năng tráng gương. CTCT thu gọn của este đó làA.HCOO-C(CH3) = CH2B.HCOO-CH=CH-CH3.C.CH3COO-CH=CH2.D.CH2 =CH-COO-CH3.
Cho sơ đồ chuyển hóa : CH3CH2Cl + KCN → X (1) ; X + H3O+ (đun nóng) → Y (2)Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt làA.CH3CH2NH2, CH3CH2COOHB.CH3CH2CN, CH3CH2CHO.C.CH3CH2CN, CH3CH2COOH.D.CH3CH2CN, CH3CH2COONH4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến