Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1.
Vì $n_{H2} = \frac{1}{2} = 0,5(mol) > n_{O2} = \frac{1}{32} = 0,03125(mol)$ nên $H_2$ chứa nhiều nguyên tử hơn $O_2$
2.
Các hợp chất có thể tạo nên từ những nguyên tố trên
$H_2SO_4$ , $H_2S$ , $H_2O$ , $H_2SO_3$ , $FeO$ , $Fe_2O_3$ , $Fe_3O_4$ , $Fe(OH)_2$ , $Fe(OH)_3$ , $SO_2$ , $SO_3$ ,...
3.
Cho que diêm đang cháy vào khí để thử :
- nếu có tiếng nổ nhỏ , $H_2$ cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt , không có hơi nước thoát ra thì chứng tỏ đây là khí $H_2$ tinh khiết
- nếu có tiếng nổ lớn kèm hơi nước thoát ra thì chứng tỏ $H_2$ bị lẫn khí $O_2$
Cho tàn đóm cháy dở vào bình khí để thử :
- nếu tàn đóm bùng cháy lên là khí $O_2$ tinh khiết
4.
a. Magie tan dần , có bọt khí không màu không mùi xuất hiện
$Mg + 2HCl → MgCl_2 + H_2$
b. Natri tan dần , lăn tròn trên mặt nước , có khí không màu không mùi thoát ra
$2Na + 2H_2O → 2NaOH + H_2$
c. Dung dịch màu xanh lam nhạt dần rồi chuyển sang màu trong suốt , có chất rắn màu nâu đỏ tạo thành
$Fe + CuSO_4 → FeSO_4 + Cu$
5.
$AgCl$ : màu trắng
$CuSO_4$ : màu trắng
$CuSO_4.5H_2O$ : màu xanh lam
$BaSO_4$ : màu trắng
$Cu(OH)_2$ : màu xanh lơ
6.
có $m_{NaOH} = 120.8\% + 200.18\% = 45,6(gam)$
$⇒C\%_{NaOH} = \frac{45,6}{120+200}.100\% = 14,25\%$
7.
$n_{CuSO4.5H2O} = \frac{50}{250} = 0,2(mol)$
$m_{CuSO4} =200.12\% = 24(gam)$
$CuSO_4.5H_2O→ CuSO_4 + 5H_2O$
$⇒ n_{CuSO4} = n_{CuSO4.5H2O} = 0,2(mol)$
$⇒ ∑m_{CuSO4} = 24 + 0,2.160 = 56(gam)$
có :$C\%_{CuSO4} = \frac{56}{50+200}.100\% = 22,4\%$
8.
a.
$n_{Mg} = \frac{7,2}{24}= 0,3(mol)$
$Mg + 2HCl → MgCl_2 + H_2$
Theo PT trên , $n_{H2} = n_{Mg} = 0,3(mol)$
$⇒ V_{H2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
b.
có : $n_{HCl} = 2n_{Mg} = 0,3.2 = 0,6(mol)$
$⇒ m_{dd(HCl)} = \frac{0,6.36,5}{7,3\%} = 300(gam)$
Sau phản ứng , $m_{dd} = 7,2 + 300 - 0,3.2 = 306,6(gam)$
có : $n_{MgCl2} = n_{Mg} = 0,3(mol)$
$⇒ C\%_{MgCl2} = \frac{0,3.95}{306,6}.100\% = 9,3\%$