Trong thí nghiệm Iâng, vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng:A. λ/4. B. λ/2. C. λ. D. 2λ.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng . Ánh sáng sử dụng gồm 3 bức xạ đỏ, lục , lam có bứơc sóng lần lượt là: λ1 = 0,64μm , λ2 = 0,54μm , λ3 = 0,48μm. Vân sáng đầu tiên kể từ vân sáng trung tâm có cùng màu với vân sáng trung tâm ứng với vân sáng bậc mấy của vân sáng màu lam?A. 24 B. 27 C. 32 D. 36
Một học sinh thực hiện phép đo khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe ; khoảng cách từ hai khe đến màn . Và bước sóng dùng cho thí nghiệm là . Sai số tương đối của phép đo làA. 1,17% B. 1,28% C. 4,59% D. 6,65%
Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau không có tính chất nào sau đây?A. Số lượng các vạch quang phổ khác nhau. B. Bề rộng các vạch quang phổ khác nhau. C. Màu sắc các vạch và vị trí các vạch màu khác nhau. D. Độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ khác nhau.
Công cần thiết để làm bứt điện tử ra khỏi catốt của một tế bào quang điện là 4.10–19 (J). Cho h = 6,63.10–34 (J.s). Giới hạn quang điện của kim loại dùng ở catốt của tế bào quang điện này là:A. λ0 = 0,485 (μm). B. λ0 = 0,470 (μm). C. λ0 = 0,445 (μm). D. λ0 = 0,497 (μm).
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong phảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu genA. AAb ; aab ; b ; ab. B. Aab ; b ; Ab ; ab. C. AAbb. D. Abb ; abb ; Ab ; ab.
Trong mỗi tinh trùng bình thường của một loài chuột có 19 NST khác nhau. Một cá thể mang đột biến thể một nhiễm đơn, số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng đột biến của cơ thể này làA. 20. B. 18. C. 36. D. 37.
Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng NST đã xảy ra?A. Thể một nhiễm kép. B. Thể ba nhiễm kép. C. Thể ba nhiễm đơn. D. Thể một nhiễm đơn.
Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biếnA. lệch bội. B. đa bội. C. cấu trúc NST. D. số lượng NST.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST?(1)Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.(2)Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST.(3)Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.(4)Làm cho 1 gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.(5)Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.(6)Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc trên NST đó.A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến