Ankan A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 thu được 12,05g một dẫn xuất clo. Để trung hòa lượng HCl sinh ra cần 100ml dd NaOH 1M. CTPT của A là:
A. C4H10 B. C5H12 C. C3H8 D. C6H14
nCxH2x+1Cl = nHCl = nNaOH = 0,1
—> M = 14x + 36,5 = 12,05/0,1
—> x = 6
—> C6H14
Hỗn hợp X gồm CO, CO2, H2 có phần trăm thể tích tương ứng là a,b,c ; % khối lượng tương ứng là a’, b’, c’. Đặt x = a’/a, y=b’/b, z=c’/c. x,y,z là các số lớn hơn hay nhỏ hơn 1
Cho 2 Anken có cùng thể tích. Sau khi lội từ từ qua bình đựng dung dịch Brom thì thấy khối lượng bình tăng 12,6(g) và có 48(g) Br2 đã tham gia phản ứng. Hỏi có bao nhiêu cặp chất hóa học thỏa mản yêu cầu đề bài.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X trong dung dịch HCl sinh ra 1 mol ancol no Y và x mol axit hữu cơ đơn chức Z. Trung hòa 0,3 gam Z cần 10 ml dung dịch KOH 0,5M. Đốt cháy 1 mol Y cần x mol O2 thu được 5 mol CO2. Khối lượng mol phân tử của X có giá trị là:
A. 174 B. 365 C. 360 D. 288
Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình kín ở nhiệt độ 15 độ C. Tại thời điểm t = 663 độ C thì áp suất P2 = 3P1 (biết các chất ban đầu lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức). Hiệu suất của phản ứng này là:
A. 20% B. 15,38% C. 15% D. 35,38%
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon X, cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ được vào 200 ml Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 0,7 gam. X có CTPT là:
A. C2H4 B. C3H8 C. CH4 D. C4H10
Hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O. Đốt cháy hết 4,4 gam X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 20 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,6 gam. Biết 4,4 gam X chiếm thể tích của 2,8 gam khí etilen (trong cùng điều kiện t°, áp suất). Công thức của X là:
A. C2H6O B. CH4O C. C3H8O D. C2H4O
Đốt cháy hết 6,2 gam hợp chất hữu cơ X. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 có chứa H2SO4 dư. Bình 2 có chứa 150ml Ca(OH)2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam. Bình 2 có 10 gam kết tủa, đun nóng phần dung dịch lại thu được kết tủa. Biết 6,2 gam X chiếm thể tích của 2,8 gam etilen (trong cùng điều kiện t°, áp suất). Công thức phân tử X là:
A. C2H4O B. C3H6O C. C2H6O2 D. C3H8O
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức C4H6O2. Khi đun X với dung dịch KOH thu được muối Y, biết MX < MY. Số công thức cấu tạo của X là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Cho 16,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân nặng 17,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh sắt là
A. 19,2. B. 6,4. C. 0,8. D. 9,6.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là:
A. C3H8 B. C2H6 C. C3H4 D. C3H6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến