X là chất hữu cơ không tác dụng với Na. Thủy phân X trong dung dịch NaOH chỉ tạo ra một muối của α-amino axit (mạch cacbon không phân nhánh, chứa 1 nhóm amino và 2 nhóm cacboxyl) và một ancol no đơn chức. Thủy phân hoàn toàn một lượng chất X trong 100ml NaOH 1M rồi cô cạn, thu được 1,84 gam một ancol Y và 6,22 gam chất rắn khan Z. Đun nóng 1,84 gam ancol Y với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 0,672 lít (đktc) một olefin với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được chất rắn khan R. Quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng. Khối lượng của chất rắn R làA.9,52 gam.B.7,77 gam.C.6,01 gam.D.3,67 gam.
Hỗn hợp X chứa 5 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có số mol bằng nhau, (trong phân tử chỉ chứa nhóm chức –CHO hoặc –COOH hoặc cả 2). Chia X thành 4 phần bằng nhau:- Phần 1 tác dụng vừa đủ 0,896 lít (đktc) H2 (xt: Ni, to).- Phần 2 tác dụng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 0,1M.- Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được 3,52 gam CO2.- Phần 4 tác dụng với AgNO3 dư trong NH3, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m làA.8,64.B.17,28.C.12,96.D.10,8.
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y làA.41,57%.B.62,35%.C.76,7%.D.51,14%.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?A.Sóng điện từ là sóng ngang nên nó chỉ truyền được trong chất rắn.B.Sóng điện từ truyền được trong chân không.C.Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể bị phản xạ và khúc xạ.D.Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha với nhau
Cầu vồng xuất hiện trên bầu trời được giải thích bằng hiện tượngA.tán sắc sánh sáng.B.nhiễu xạ ánh sáng.C.giao thoa ánh sáng.D.quang phát quang.
Một bức xạ truyền trong không khí với chu kỳ 8,25. 10-16 s. Bức xạ này thuộc vùng nào của thang sóng điện từ?A.Vùng tử ngoại.B.Vùng ánh sáng nhìn thấy.C.Vùng hồng ngoại.D.Vùng tia X.
Tính chất quan trọng nhất của tia X để phân biệt nó với các bức xạ điện từ khác (không kể tia gamma) làA.khả năng xuyên qua vải, gỗ, giấy, ...B.khả năng ion hóa các chất khí.C.làm phát quang nhiều chất.D.tác dụng mạnh lên kính ảnh.
Khi nói về phiên mã ở sinh vật nhân sơ, cho các phát biểu sau:(1) Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.(2) Phân tử ARN mới được hình thành luôn theo chiều 5’ – 3’.(3) Khi ARN di chuyển đến bộ ba kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại.(4) mARN sau khi được tổng hợp sẽ cắt bỏ các đọan intron, nối các đoạn exon tạo thành mARN trưởng thành sẵn sàng tham gia dich mã.Có bao nhiêu phát biểu đúng?A.2B.4C.3D.1
Một phân tử mARN có thành phần cấu tạo gồm 3 loại ribo nucleotit A,U,G đang tham gia dịch mã. Theo lý thuyết, trong môi tường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tARN trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã dữa trên thông tin di truyền của phân tử mARN trên?A.27 loạiB.8 loạiC.20 loạiD.24 loại
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao thu được F1 gồm 601 cây thân cao và 202 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây cao ở F1 là:A.3/4B.1/3C.2/3D.1/2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến