Anken X có 22 liên kết đơn trong phân tử. X có công thức phân tử là:
A. C7H14 B. C8H16 C. C6H12 D. C5H12
Anken CnH2n —> Có 2n liên kết C-H và n – 2 liên kết C-C
—> Tổng liên kết đơn = 2n + n – 2 = 22
—> n = 8
—> C8H16
Cho 24,21 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào 200 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,4M. Kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc), đồng thời thu được dung dịch Y và 18,64 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch Y thu được 20,83 gam rắn khan. Nếu cho 24,21 gam X trên vào 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M và Al2(SO4)3 0,2M, kết thúc phản ứng thu được lượng kết tủa là
A. 27,19 gam B. 50,49 gam C. 34,99 gam D. 20,20 gam
Hợp chất X có công thức phân tử C10H10O4, có chứa vòng benzen. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) X + 3NaOH → Y + H2O + T + Z
(b) Y + HCl → Y1 + NaCl
(c) C2H5OH + O2 → Y1 + H2O
(d) T + HCl → T1 + NaCl
(e) T1 + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
Khối lượng phân tử của Z bằng (đvC)
A. 146 đvC B. 164 đvC C. 132 đvC D. 134 đvC
Hòa tan hoàn toàn 13,10 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 30,85 gam muối. Giá trị của V là
A. 5,60. B. 8,96. C. 13,44. D. 6,72.
Cho 6,0 gam amin có công thức C2H8N2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,65. B. 13,30. C. 13,10. D. 9,60.
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhiệt phân Fe(NO3)2.
(2) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Đốt cháy HgS bằng O2.
(5) Cho Mg dư tác dụng với dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H3COOH, C3H5(OH)3 và (C2H3COO)3C3H5 cần dùng 1,035 mol O2, thu được CO2 và H2O. Hidro hóa hoàn toàn m gam X cần dùng 0,24 mol H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH, thu được x gam glixerol. Giá trị x là:
A. 8,28
B. 11,96
C. 7,36
D. 10,12
Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp kim loại gồm K và Al vào nước, sau một thời gian thu được 4,48 lít khí (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 4,05 B. 3,6 C. 2 D. 2,7
Hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 và Fe2O3 có cùng số mol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m + 319,09 gam kết tủa. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 3,808 B. 4,032 C. 3,584 D. 4,256
E là hỗn hợp của 2 đồng phân mạch không nhánh( chứa C, H, O) chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Đun nóng m gam hỗn hợp E với 1,5 lít dung dịch NaOH 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa NaOH dư cần thêm vào hỗn hợp 120ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 22,71 gam hỗn hợp muối khan (trong đó các muối hữa cơ có số C bằng nhau) và 11,04 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức bậc 1 có phân tử khối khác nhau. a. Xác định CTCT 2 ancol trên b. Xác định CTCT 2 chất trong hỗn hợp E
Hai este X, Y là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2; X và Y đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1. X tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với xút dư cho hai muối và nước. Công thức cấu tạo của X và Y là
A. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5.
B. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5.
C. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5.
D. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến