Cho parabol (P): y = x2 + x + 4. Khi dịch chuyển (P) lên trên 2 đơn vị ta được parabol (P') có phương trình là:A. y = x2 + x + 2. B. y = x2 + x + 6. C. y = x2 + 4x + 6. D. Một hàm số khác.
Trong các cặp parabol sau, cặp không có cùng trục đối xứng làA. y = x2 và y = -x2. B. y = x2 + 1 và y = -x2 + 1. C. y = 2x2 + 3x + 2 và ỵ = -2x2 - 3x + 5. D. y = 2x2 + 3x + 2 và ỵ = -2x2 + 3x + 2.
Tất cả giá trị của m để hàm số y=x+1x-2m+1 xác định trên [0;1) làA. m<12. B. m≥1. C. m<12 hoặc m≥1. D. m≥2 hoặc m<12.
A. R \ {-1}. B. R. C. R \ {2}. D. (-1 ; +∞).
Cặp đường thẳng cắt nhau làA. y=12x-1 và y=2x+3. B. y=12x và y=22x-1. C. y=12x-1 và y=22x+1. D. y=2x+1 và y=2x-7.
Tập hợp xác định của hàm số là:A. R. B. . C. . D. .
Tập xác định của hàm số y=x2+3x+44-x2-x2-3x+2 là: A. D=(-2; 1]. B. D=(-2; 2]. C. D=(-2; 1). D. D=(-2; 2).
Tập xác định của hàm số y=1x+1-3-2x là:A. D=-1; 32. B. D=-1; 32 \ 23. C. D=R \ 23. D. Kết quả khác.
Tập xác định của hàm số $y=\frac{x}{\sqrt{{{x}^{2}}-4+3\sqrt{x}}}$ là:A. $D=R.$ B. $D=\left( 1;+\infty \right).$ C. $D=\left[ 0;+\infty \right).$ D. $D=\left[ 0;1 \right).$
Cho hàm số f(x) = -2x2 + 1. Kết quả đúng trong các kết quả sau làA. Hàm số đồng biến trên R. B. Hàm số nghịch biến trên R. C. Hàm số đồng biến trên (0 ; +∞), nghịch biến (-∞ ; 0). D. Hàm số đồng biến trên (-∞ ; 0), nghịch biến (0 ; +∞).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến