Đáp án:
1/ Ca
2/ b/ 6,72 lít
c/ $\%V_{CO}=20\%;\%V_{H_2}=80\%$
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
Gọi hóa trị của X là n
$2X+2nH_2O\to 2X(OH)_n+nH_2$
$n_{H_2}=\dfrac{0,784}{22,4}=0,035\ mol$
Theo PTHH: $n_{X}=\dfrac{2}{n}.n_{H_2}=\dfrac{0,07}{n}⇒M_X.\dfrac{0,07}{n}=1,4⇒\dfrac{M_X}{n}=20$
Do n là hóa trị kim loại ⇒ n =1; 2; 3
+/ $n = 1 ⇒M_X=20⇒Loại$
+/ $n=2 ⇒ M_X=40 ⇒ X: Ca$
+/ $n = 3⇒M_X=60⇒ Loại$
Vậy X là Ca
Bài 2
a/ $H_2+CuO\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\CO+CuO\xrightarrow{t^o}Cu+CO_2\\H_2+FeO\xrightarrow{t^o}Fe+H_2O\\CO+FeO\xrightarrow{t^o}Fe+CO_2$
b/ Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng O trong oxit
$CO+[O]\to CO_2\\H_2+[O]\to H_2O$
$⇒n_{[O]}=n_{CO}+n_{H_2}⇒n_{CO}+n_{H_2}=\dfrac{4,8}{16}=0,3\ mol ⇒ V = 0,3.22,4=6,72\ lít$
c/ $M_{hh}=0,45.16=7,2$
Gọi số mol $CO, H_2$ lần lượt là a,b.
Ta có hệ : $\begin{cases}a+b=0,3\\\dfrac{28a+2b}{a+b}=7,2\end{cases}⇔\begin{cases}a+b=0,3\\28a+2b=0,3.7,2=2,16\end{cases}⇔\begin{cases}a=0,06\\b=0,24\end{cases}$
Phần trăm về thể tích = phần trăm về số mol
$\%V_{CO}=\dfrac{0,06}{0,3}.100\%=20\%;\%V_{H_2}=100-20=80\%$