BẮC MĨ Câu 5: Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) được thành lập với mục đích A. tăng thêm tính cạnh tranh giữa 3 nước khu vực Bắc Mĩ. B. làm cho hàng hoá của các nước Bắc Mĩ dễ dang di chuyển trên toàn thế giới. C. giúp cho các ngành công nghiệp mới có điều kiện phát triển. D. tăng sức cạnh tranh hàng hoá của các nước Bắc Mĩ trên thế giới. Câu 6: Các đô thị lớn của vùng Đông Bắc Hoa Kì là A. Oa-sinh-tơn, Ôt-ta-oa, Niu-Ooc. B. Oa-sinh-tơn, Mê-hi-cô Xi-ti, Niu-Ooc. C. Ôt-ta-oa, Xan Phran-xi-xcô, Niu-Ooc. D. Van-cu-vơ, Oa-sinh-tơn, Mê-hi-cô Xi-ti. Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của nền kinh tế nông nghiệp Hoa Kì và Canada? A. Sản xuất ra khối lượng nông sản lớn. B. Áp dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến vào sản xuất. C. Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao. D. Là những quốc gia xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới. Câu 8: Bắc Mĩ gồm mấy quốc gia? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 9: Ở Bắc Mĩ, khu vực tập trung dân cư đông nhất là? A. Phía đông bắc Hoa Kì. B. Phía Bắc Canada và bán đảo A-la-xca. C. Khu vực hệ thống Cooc-đi-e. D. Phía nam Hoa Kì và Mê-hi-cô Câu 10: Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì trồng nhiều loại cây nào sau đây? A. Ngô. B. Mía. C. Lúa mì D. Cam. Câu 11: Bông, mía được trồng ở khu vực ven vịnh Mê-hi-cô là loại cây thuộc khí hậu nào? A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Hàn đới. D. Xích đạo. Câu 12: Phía tây nam Hoa Kì trồng được nhiều cây ăn quả như cam, chanh, nho là vì: A. Có khí hậu nhiệt đới B. Có khí hậu xích đạo C. Có khí hậu hàn đới. D. Có khí hậu cận nhiệt đới Câu 13: Vùng núi Cooc-đi-e thuộc Hoa Kì chăn nuôi nhiều A. bò. B. lợn. C. dê. D. cừu. Câu 14: Đâu không phải nguyên nhân làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao? A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao. C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 15: Trong 3 nước của Bắc Mĩ, nước nào có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao nhất? A. Hoa Kì. B. Mê-hi-cô. C. Ca-na-đa. D. Canada và Mehico. Câu 16: Cà phê được trồng chủ yếu ở: A. Sơn nguyên Mê-hi-cô. B. Đồng bằng Duyên hải Đại Tây Dương. C. Vùng núi và sơn nguyên phía tây Hoa Kì. D. Phía nam đồng bằng trung tâm. Câu 17: Quốc gia ở Bắc Mĩ có sản lượng lương thực có hạt lớn nhất là: A. Hoa Kì. B. Mê-hi-cô. C. Ca-na-đa. D. 3 nước như nhau. Câu 18: Phần lớn diện tích Bắc Mĩ thuộc đới khí hậu A. hàn đới. B. cận nhiệt đới. C. ôn đới. D. nhiệt đới. Câu 19: Khu vực có sự phân hoá khí hậu rõ rệt theo độ cao ở Bắc Mĩ là A. vùng A-pa-lat. B. vùng Cooc-đi-e. C. vùng đồng bằng trung tâm. D. quần đảo Gron-len. Câu 20: Nguyên nhân chính làm cho kiểu khí hậu hàn đới xuống sâu tới vĩ độ 600B ở bán đảo La-brađo là A. ảnh hưởng mạnh mẽ của dòng biển lạnh Grơn len. B. ảnh hưởng của dòng biển nóng Gơn – xtrim. C. ảnh hưởng của dãy núi già Apalat. D. ảnh hưởng khối khí lạnh Bắc Cực. Câu 21: Ở Bắc Mĩ, khu vực có nhiều thuận lợi để phát triển ngành khai thác đồng, vàng, uranium là A. dãy núi già A-pa-lat. B. đồng bằng trung tâm. C. vùng núi trẻ Cooc-đi-e. D. đảo Gron-len. Câu 22: Cho đoạn văn sau: Cho đến nay, Canada là nước xuất khẩu nông sản đứng thứ 5 thế giới. Kể từ năm 2007, sản lượng nhập khẩu dầu thực vật từ Trung Quốc đã tăng 300%. Trong vòng 6 năm, giá trị hàng hoá xuất khẩu từ Canada sabg LB Nga đã tăng 430%. Năm 1990, một nông dân Canada, đã sản xuất đủ lương thực cho 10 người. Ngày nay, con số đó đã tăng lên 120 người. 3% dân số Canada là những “nông dân công nghiệp” – cách gọi những người nông dân có hiểu biết về kĩ thuật và áp dụng tiến bộ của khoa học kĩ thuật vào sản xuất nông nghiệp. Họ có thể nuôi sống hơn 30 triệu người dân Canada và phục vụ xuất khẩu sang thị trường nước ngoài. Đoạn văn rên chứng tỏ được đặc điểm nào sau đây trong sản xuất nông nghiệp của Canada? A. Năm 2007, Trung Quốc và LB Nga đều nhập khẩu rất nhiều các sản phẩm nông nghiệp của Ca- na đa. B. Ca- na đa có số lượng lao động trong lĩnh vực nông nghiệp không đông, do đó năng suất lao động rất thấp. C. Ca- na đa đã áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất nông nghiệp, do đó sản lwuongj nông nghiệp rất cao. D. Do Ca- na đa có số lao động trong lĩnh vực nông nghiệp không cao nen sản lượng lương thực chỉ đủ để phục vụ nhu cầu trong nước. Câu 23: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Bắc Mĩ chưa phải là ngành công nghiệp hàng đầu? A. Nguyên tử hạt nhân B. Hàng không. C. Vũ trụ. D. Cơ khí. Câu 24: Ưu thế của công nghiệp Mê-hi cô hiện nay là A. Cơ khí và điện tử B. Dệt, thực phẩm C. Khai khoáng, luyện kim D. Khai khoáng và chế biến lọc dầu Câu 25: Trong cơ cấu kinh tế Bắc mỹ, lĩnh vực chiếm tỉ trọng lớn nhất là? A. Nông nghiệp. B. Dịch vụ. C. Công nghiệp. D. Thương mại. Câu 26: Sự ra đời của khu vực Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ NAFTA trước hết nhằm mục đích. A. Cạnh tranh với các nước Tây Âu B. Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới C. Khống chế các nước Mĩ La Tinh D. Cạnh tranh với các khối kinh tế ASEAN

Các câu hỏi liên quan

Câu 1: Theo em, nội dung chính mà nhan đề "Sống chết mặc bay" thể hiện là gì? a. Thể hiện sự bất lực của quan phủ và người dân trước cơn thịnh nộ của trời đất. b. Thể hiện thái độ của tên quan phủ trước cuộc sống của bọn chánh tổng và nha lại c. Thể hiện thái độ "yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi" của quan đối với người dân lao động d. Thể hiện thái độ vô trách nhiệm, vô lương tâm của tên quan phủ trước cuộc sống của những người dân Câu 2: Miêu tả cảnh tượng nhân dân đang vật lộn căng thẳng, vất vả đến cực độ trước nguy cơ vỡ đê, tác giả nhằm dụng ý gì? a. Nói lên sự thắng thế của con người trước thiên nhiên. b. Nói lên sự yếu kém của thế nước trước thế đê. c. Nói lên thiên tai đang từng lúc giáng xuống đe dọa cuộc sống của người dân quê. d. Nói lên sự căng thẳng của quan phủ và bọn lính khi đi cứu đê. Câu 3: Dòng nào sau đây nói đúng nhất giá trị hiện thực của tác phẩm "Sống chết mặc bay"? a. Phản ánh sự bất lực của con người trước thiên nhiên dữ dội. b. Phản ánh sự đối lập hoàn toàn giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bọn quan lại. c. Phê phán thói vô trách nhiệm của giai cấp thống trị. d. Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ của của người dân. Câu 4: Tác phẩm “Sống chết mặc bay” được viết theo thể loại nào? a.bút kí b. tùy bút c. tiểu thuyết d. truyện ngắn Câu 5: Dòng nào sau đây đúng với tác phẩm “Sống chết mặc bay”? a. Là truyện ngắn đầu tiên của Việt Nam b. Là bông hoa đầu mùa của truyện ngắn trung đại Việt Nam c. Là truyện ngắn trung đại xuất sắc nhất của Việt Nam d. Tuy về tư tưởng và nghệ thuật được coi là bông hoa đầu mùa của truyện ngắn Việt Nam nhưng trong đó vẫn còn dấu ấn của nghệ thuật trung đại Câu 6: Trong “Sống chết mặc bay” tác giả đã vận dụng kết hợp các biện pháp nghệ thuật nào? a. Liệt kê và tăng cấp b.Tương phản và phóng đại c.Tương phản và tăng cấp d. So sánh và đối lập Câu 7: Giá trị nhân đạo của tác phẩm “Sống chết mặc bay” là gì? a. Thể hiện niềm căm thù giai cấp thống trị của tác giả b. Thể hiện niềm thương cảm của tác giả trước cuộc sống lầm than, cơ cực của nhân dân. c. Phản ánh sự bất lực của con người trước thiên nhiên dữ dội. d. Phản ánh sự vô trách nhiệm của bọn quan lại. Câu 8: Mục đích của việc sử dụng phép tương phản trong bài “Sống chết mặc bay” là gì? a. Làm nổi bật tư tưởng chính của tác phẩm: sự đối lập đến gay gắt giữa sinh mạng của người dân và cuộc sống của bọn quan lại. b. Chỉ làm nổi bật cuộc sống của tên quan phủ c. Chỉ làm nổi bật số phận của nhân dân khi bị thiên tai hoành hành. d. Chỉ làm nổi bật sự đối lập giữa một bên là sức người với một bên là sức trời, sức nước. Câu 9: Phép tăng cấp trong truyện ngắn “Sống chết mặc bay” dùng để miêu tả những chi tiết nào? a. Chỉ miêu tả cảnh người dân hộ đê b. Chỉ miêu tả cảnh quan phủ cùng nha lại, chánh tổng đánh tổ tôm c. Chỉ miêu tả cảnh thiên tai ngày một dữ dội d. Miêu tả tất cả các chi tiết, ở từng mặt tương phản. Câu 10: Trong việc xây dựng hình ảnh quan phủ, tác dụng lớn nhất của phép tăng cấp là gì? a. Làm rõ sự xa hoa trong cách sinh hoạt của quan phủ b. Làm rõ thêm niềm vui được tổ tôm của quan phủ c. Làm rõ thêm tâm lí, tính cách của quan phủ nói chung d. Làm rõ thêm sự oai vệ của quan phủ. CÁC BN GIÚP MIK NHA!!!