Bài 1:
a) CTHH của Axit photpho : $H_{3}$ $P_{}$ $O_{4}$
PTK Axit photho= NTK H .3+NTK P+NTK O .4
=1.3+31+16.4
=98 đvC
b) CTHH của đường Sacauzo: $C_{12}$ $H_{22}$ $O_{11}$
PTK đường Sacauzo = NTK C.12+NTK H.22 +NTK O.11
= 342 đvC
Bài 2: III II
Gọi Công thức tổng quát: $Fe_{x}$ $(SO4)_{y}$
Theo QTHT, ta có: x.III=y.II
=> $\frac{x}{y}$ = $\frac{II}{III}$ =$\frac{2}{3}$
=> x=2, y=3
Vậy CTHH là $Fe_{2}$ $(SO4)_{3}$
PTK $Fe_{2}$ $(SO4)_{3}$= NTK Fe.2+ NTK (S+O.4) .3
= 56.2+( 32+16.4) .3
= 400 đvC
Bài 3:
a)
III II
Gọi Công thức tổng quát: $Ca_{x}$ $(PO4)_{y}$
Theo QTHT, ta có: x.II=y.III
=> $\frac{x}{y}$ = $\frac{III}{II}$ =$\frac{3}{2}$
=> x=3, y=2
Vậy CTHH là $Ca_{3}$ $(PO4)_{2}$
PTK $Fe_{2}$ $(SO4)_{3}$= NTK Ca.3+ NTK (P+O.4) .2
= 40.3+( 31+16.4) .2
= 310 đvC
b) III I
Gọi Công thức tổng quát: $Cu_{x}$ $OH_{y}$
Theo QTHT, ta có: x.III=y.I
=> $\frac{x}{y}$ = $\frac{I}{III}$ =$\frac{1}{3}$
=> x=1, y=3
Vậy CTHH là $Cu_{1}$ $OH_{3}$
PTK $Cu_{1}$ $OH_{3}$= NTK CU.1+ NTK O+ NTK H.3
= 64.1+16+1.3
= 83 đvC
II I
Gọi Công thức tổng quát: $Cu_{x}$ $OH_{y}$
Theo QTHT, ta có: x.II=y.I
=> $\frac{x}{y}$ = $\frac{I}{II}$ =$\frac{1}{2}$
=> x=1, y=2
Vậy CTHH là $Cu_{1}$ $OH_{2}$
PTK $Cu_{1}$ $OH_{2}$= NTK CU.1+ NTK O+ NTK H.2
= 64.1+16+1.2
= 82 đvC
c) III II
Gọi Công thức tổng quát: $Fe_{x}$ $(SO4)_{y}$
Theo QTHT, ta có: x.III=y.II
=> $\frac{x}{y}$ = $\frac{II}{III}$ =$\frac{2}{3}$
=> x=2, y=3
Vậy CTHH là $Fe_{2}$ $(SO4)_{3}$
PTK $Fe_{2}$ $(SO4)_{3}$= NTK Fe.2+ NTK (S+O.4) .3
= 56.2+( 32+16.4) .3
= 400 đvC
<CHÚC BẠN HỌC TỐT>
*Xin ctlhn ạ*