Bài 1: Bằng phương pháp hoá học, phân biệt các chất sau:
a) anđehit axetic, ancol etylic, axit axetic, đimetylete?
b) Phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử.
Bài 2: Lấy a gam hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5COOH tiến hành thí nghiệm sau:
TN1: Cho a gam hỗn hợp tác dụng với Na dư thu được 336ml khí H2 đkc
TN2: Để trung hoà hết a gam hỗn hợp thì cần vừa đủ V ml dd NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau pư thu được 2,6 gam muối khan. Hãy tính % khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp và giá trị V?
Bài 3: Cho 25,6 (g) hỗn hợp gồm propen và anđehit axetic phản ứng vừa đủ với 13,44 lít H2 (lấy ở đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 4: X là một axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 (g) X thì thu được 13,2 (g) CO2. Mặt khác, nếu lấy 0,1 mol X thì phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Xác định CTCT và gọi tên thay thế đúng của X.
Bài 5: Cho 30,4 (g) hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,72 lít khí (đo ở đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 6: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan.
Công thức phân tử của X là?