Bài 1. Chỉ ra các kiểu ẩn dụ trong những ngữ liệu sau đây:
a. Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
( Minh Huệ)
b. Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
( Hồ Chí Minh)
c. Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
( Ca dao)
d. Này lắng nghe em khúc nhạc thơm
( Xuân Diệu)
e. Một tiếng chim kêu sáng cả rừng
( Khương Hữu Dụng)
f. Lá lành đùm lá rách
( Tục
Bài 2. Tìm và phân tích tác dụng của phép ẩn dụ được sử dụng trong những
đoạn thơ sau:
a. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
( Nguyễn Khoa Điềm)
b. Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng
( Minh Huệ)
c. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
( Tục ngữ)
d. Một mặt người bằng mười mặt của
( Tục ngữ)