Bài 1. Cho 8 gam Ca phản ứng với 3,2 gam oxi. Tính khối lượng canxi oxit sinh ra.
Giải:
nCa= $\frac{mCa}{M_{Ca} }$ = $\frac{8}{40}$= 0,2 mol
nO2= $\frac{mO2}{M_{O2} }$ = $\frac{3,2}{32}$= 0,1 mol
2Ca+ O2 ( $t^{o}$ )---> 2CaO
0,2___0,1 0,2 (mol)
=> Phản ứng xảy ra hoàn toàn
=> mCaO= nCaO. $M_{CaO}$ =0,2. 56= 11,2 gam
Bài 2. Cho 5,4 gam nhôm p/ứ với 21,9 gam HCl thu được x gam muối và 0,6 gam khí hiđro. Tính x.
Giải:
nAl= $\frac{mAl}{M_{Al} }$ = $\frac{5,4}{27}$= 0,2 mol
nHCl = $\frac{mHCl}{M_{HCl} }$ = $\frac{21,9}{36,5}$= 0,6 mol
2Al+ 6HCl --> 2AlCl3 +3H2
0,2 ___0,6 (mol)
=> phản ứng xảy ra hoàn toàn
=> Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m <các chất phản ứng= m sản phẩm
hay: m Al+ mHCl = mAlCl3+ mH2
=> mAlCl3= (mAl+ mHCl) -mH2= 5,4 +21,9 - 0,6= 26,7 gam
Bài 3. Đem phân hủy 31,6 gam kalipemanganat(KMnO4) sau phản ứng thu được 19,7 gam K2MnO4, y gam MnO2 và 3,2 gam O2. Tính y.
Giải:
nKMnO4= $\frac{mKMnO4}{M_{KMnO4} }$ = $\frac{31,6}{158}$= 0,2 mol
nO2 = $\frac{mO2}{M_{O2} }$ = $\frac{3,2}{32}$= 0,1 mol
2KMnO4( $t^{o}$ )--> K2MnO4 +MnO2 + O2
0,2__________________________________________0,1 (mol)
=> phản ứng xảy ra hoàn toàn.
=> theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m Chất tham gia= m sản phẩm
hay: m KMnO4 = mK2MnO4 + mMnO2 + mO2
=> y= m MnO2= m KMnO4 - mK2MnO4 -mO2
= 31,6- 19,7-3,2= 8,7 (gam)
< mình thấy đề bài là m KMnO4= 3,16 gam mình xin mạn phép thay đổi đề bài là m KMnO4= 31,6 gam ạ vì không thể có chuyện chất tham gia phản ứng lại có khối lượng nhỏ hơn sản phẩm được ạ, câu 4 mình thấy đề bài chưa rõ nên xin phép ko làm ạ>
Chúc chủ tus học giỏi điểm cao nhé ^^