* Trường hợp 1:
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời F2:
Qủa đỏ : Qủa vàng = 289 : 96 ≈ 3 : 1
→ Tính trạng quả đỏ là tính trạng trội
· Quy ước:
A - Qủa đỏ
a - Qủa vàng
- Ở đời F2 có 4 kiểu tổ hợp = 2 giao tử × 2 giao tử
→ F1 có kiểu gen Aa × Aa
· Sơ đồ lai:
F1 × F1: Aa × Aa
`G_{F_1}`: A; a A; a
F2: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Cây quả đỏ : 25% Cây quả vàng
* Trường hợp 2:
- Cho cây F1 có kiểu hình quả đỏ lai với nhau ở đời F2 thu được toàn cây quả đỏ
→ F1 có kiểu gen AA × AA hoặc AA × Aa
· Sơ đồ lai 1:
F1 × F1: AA × AA
`G_{F_1}`: A A
F2: AA
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%AA
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây quả đỏ
· Sơ đồ lai 2:
F1 × F1: AA × Aa
`G_{F_1}`: A A; a
F2: AA; Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 1Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây quả đỏ
* Trường hợp 3:
- Cho cây F1 có kiểu hình quả đỏ lai với cây F1 có kiểu hình quả vàng thu được đời F2 đồng tính cây quả đỏ
- F2 đồng tính kiểu hình, F1 tương phản kiểu hình → F1 thuần chủng kiểu gen
· Sơ đồ lai:
F1 × F1: AA × aa
`G_{F_1}`: A a
F2: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây quả đỏ
* Trường hợp 4:
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời F2:
Qủa đỏ : Qủa vàng = 158 : 157 ≈ 1 : 1
- Ở đời F2 có 2 kiểu tổ hợp = 2 giao tử × 1 giao tử
→ F1 có kiểu gen Aa × aa
· Sơ đồ lai:
F1 × F1: Aa × aa
`G_{F_1}`: A; a a
F2: Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% Cây quả đỏ : 50% Cây quả vàng