Lời giải:
Bài 1)
Chữ số 4 trong số 56,234 có giá trị là $\dfrac{4}{1000}$
Bài 2)
Vận tốc của người đi xe máy đó là:
$126:3=42(km/giờ)$
Bài 3)
201,5 - 36,4 : 2,5 $\times$ 0,9
= 201,5 - 14,56 $\times$ 0,9
= 201,5 - 13,104
=188,396
Bài 4)
Cách 1:
Diện tích 1 đáy của hình lập phương là:
$3,84:6=0,64$($dm^{2}$ )
Ta có: Diện tích 1 đáy hình lập phương = cạnh $\times$ cạnh = 0,64$dm^{2}$
Mà $0,8\times0,8=0,64$
nên hình lập phương đó có cạnh là 0,8 dm
Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:
$0,8\times0,8\times4=2,56$($dm^{2}$ )
Cách 2:
Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:
$3,84:6\times4=2,56$($dm^{2}$
Bài 6) Đổi 81,952 : 2,6 = 819,52 : 2,6
Cách giải xem trong ảnh
Giải thích các giải:
Bài 1)
Chữ số 4 ở sau dấu phẩy 2 chữ số nên thuộc hàng phần nghìn
Bài 2)
Mối quan hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian:
Quãng đường = vận tốc $\times$ thời gian
nên vận tốc = quãng đường : thời gian
Bài 3)
Lưu ý thứ tự phép tính trong biểu thức:
Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính: cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính: nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Nếu trong biểu thức có các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Nếu trong biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước.
Bài 4)
Công thức hình lập phương:
Diện tích 1 đáy = Cạnh $\times$ Cạnh
Diện tích toàn phần = Cạnh $\times$ cạnh $\times$ 6
Diện tích xung quanh = Cạnh $\times$ cạnh $\times$ 4 hay Diện tích xung quanh = Diện tích toàn phần : 6 $\times$ 4
Bài 6)
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.