Giải thích các bước giải:
Bài 2:
a) Cu không tác dụng với H2SO4 loãng dư.
\(\begin{array}{l}
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
\to {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
\to {m_{Fe}} = 0,1 \times 56 = 5,6g\\
\to {m_{Cu}} = 12 - 5,6 = 6,6g
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
b)\\
Cu + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + {H_2}O\\
2Fe + 4{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + S{O_2} + 4{H_2}O\\
{n_{S{O_2}}} = 0,5mol
\end{array}\)
Đề cho thiếu dữ kiện. Bạn nên xem lại đề.
\(\begin{array}{l}
c)\\
S{O_2} + NaOH \to NaHS{O_3}(1)\\
S{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O(2)\\
{n_{S{O_2}}} = 0,5mol\\
{n_{NaOH}} = 0,6mol\\
\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,6}}{{0,5}} = 1,3
\end{array}\)
Gọi a và b lần lượt là số mol của \(S{O_2}(1)\) và \(S{O_2}(2)\)
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,5\\
a + 2b = 0,6
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,4\\
b = 0,1
\end{array} \right.\\
\to {n_{S{O_2}(1)}} = {n_{NaHS{O_3}}} = 0,4mol\\
\to {n_{S{O_2}(2)}} = {n_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,1mol\\
\to {m_{NaHS{O_3}}} = 0,4 \times 104 = 41,6g\\
\to {m_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,1 \times 126 = 12,6g
\end{array}\)