Bài 1: Một ôtô đi trên quãng đường dài 400 km . Khi đi được 180km , ôtô tăng vận tốc thêm 10 km\h đi trên quãng đường còn lại.Tính vận tốc ban đầu của ôtô. Biết thời gian đi hết quãng đường là 8 giờ. (Giả thiết ô tô có vận tốc không đổi trên mỗi đoạn đường) Bài 2: Một ô tô và một xe máy ở hai địa điểm A và B cách nhau 180 km , khởi hành cùng một lúc đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2 giờ. Biết vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy 10km\h . Tính vận tốc của mỗi xe Bài 3: Một ca nô chạy xuôi dòng sông từ A đến B rồi chạy ngược dòng từ B về A hết tất cả 7 giờ 30 phút. Tính vận tốc thực của ca nô biết quãng đường sông AB dài 54 km và vận tốc dòng nước là 3km/h cảm ơn rất nhìu

Các câu hỏi liên quan

1Dãy gồm các chất khí nặng hơn không khí là A: N2 , O2 , Cl2 . B: Cl2 , CO, H2 S. C: O2 , Cl2 , H2 S. D: CO, CH4 , NH3 . 2 Tỉ khối của khí X so với H2 là 14. X là A: NO. B: CO. C: SO2 . D: CO2 . 3 Công thức hóa học của khí oxi là A: H2 O. B: O3 . C: H2 O2 . D: O2 . 4 Số nguyên tử hiđro có trong 27 gam nước là A: 18.1023 . B: 9.1023 . C: 120.1023 . D: 3.1023 . 5 Chất nào sau đây là sản phẩm của phản ứng hiđro tác dụng với oxi? A: O2 . B: H2 O2 . C: O3 . D: H2 O. 6 Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất là A: n = m M . B: n = m . M. C: m = n M . D: m = M n . 7 Khối lượng của 0,5mol phân tử H2 O là A: 36 gam. B: 9 gam. C: 12 gam. D: 18 gam. 8 Cho 16,8 gam bột sắt tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3 O4 ). Thể tích (đktc) khí oxi đã tham gia phản ứng là A: 6,72 lít. B: 8,96 lít. C: 4,48 lít. D: 2,24 lít. 9 Dựa vào dấu hiêụ nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất? A: Số lượng nguyên tử trong phân tử. B: Nguyên tử cùng loại hay khác loại. C: Kích thước của phân tử. D: Hình dạng của phân tử. 10 Than cháy tạo ra khí cacbon đioxit CO2 theo phương trình: C + O2 → CO2 Khối lượng C đã phản ứng là 2,4kg và khối lượng CO2 thu được là 8,8kg. Thể tích khí O2 đã phản ứng (ở đktc) là A: 8,96 m3 B: 4,48 lít C: 2,24 m3 D: 4,48m3