a,
- Đậu tương (dt): một loại đậu có hạt màu trắng ngà, thường dùng làm tương và đậu phụ.
- Đất lành chim đậu (đt): trong trạng thái đứng yên một chỗ, tạm thời không di chuyển (thường nói về chim và tàu thuyền)
- Thi đậu (đt): đạt được (giữ lại) kết quả tốt.
b,
- Bò kéo xe (dt): loại động vật nhai lại, chân có hai móng, sừng rỗng và ngắn, lông thường có màu vàng, được nuôi để lấy sức kéo, ăn thịt hay lấy sữa.
- Bò gạo (dt): đơn vị đong lường chất hạt rời (gạo, các loại hạt,...) bằng lượng đựng của một hộp sữa bò hoặc vật đựng có dung tích tương đương (thường dùng trong dân gian xưa, hiện tại vẫn dùng)
- Cua bò (đt): di chuyển cơ thể ở tư thế bụng áp xuống, cử động của toàn thân hay những chiếc chân ngắn.
c,
- Sợi chỉ (dt): loại dây dài và mảnh làm từ sợi se chặt lại, dùng để khâu, thêu, may vá,...
- Chiếu chỉ (dt): lệnh bằng văn bản của vua, chúa xưa.
- Chỉ đường (đt): làm cho người ta nhìn thấy hay nhận ra cái gì bằng cách hướng tay hoặc vật dùng làm hiệu về phía cái ấy.
- Chỉ vàng (dt): đơn vị đo khối lượng trong ngành kim hoàn Việt Nam (vàng, bạc, bạch kim,...)