Bài Làm :
$\text{Bài 1 :}$
$\text{a.}$
`-` Từ tượng hình : Liên miên, uốn quanh, trong xanh, luồn qua.
`-` Từ tượng thanh : Cúc cu, lao xao, rì rào, róc rách.
$\text{b.}$
`-` Từ tượng hình : Long ngóng, ngơ ngác, giật phắt.
`-` Từ tượng thanh : Đùng đùng, sầm sập.
$\text{c.}$
`-` Từ tượng hình : Áp, xinh xắn, mơn man.
`-` Từ tượng thanh : Không có.
$\text{d.}$
`-` Từ tượng hình : Ngả nghiêng, nghiêng ngả, nhoang nhoáng.
`-` Từ tượng thanh : Ầm ầm, xối xả, ì ầm.
$\text{Bài 2 :}$
`-` Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn văn b, c trong bài 1
`+` Gợi lên hình ảnh chân thực, cụ thể.
`+` Gợi lên âm thanh sinh động, thực tế.
$\text{Bài 3 :}$
`-` $5$ từ tượng thanh mô tả tiếng cười :
`+` Hi hi, ha hả, hô hố, hì hì, hơ hớ
`-` $5$ từ tượng thanh mô tả tiếng khóc :
`+` Hu hu, oa oa, oe oe, sụt sùi, nức nở
$\text{Bài 4 :}$
`-` Từ tượng hình : Tập tễnh
$\Rightarrow$ Bé trai đang tập tễnh bước đi.
`-` Từ tượng thanh : Ríu rít
$\Rightarrow$ Nhứng chú chim trên cành cây xanh đua nhau hót ríu rít.