Trên đường thẳng t lấy 4 điểm A, B, M, N. Biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB và B là trung điểm của đoạn thẳng AN. Tính độ dài của đoạn thẳng MN khi cho trước AB = 6cm ?
Từ giả thiết \(AB=6cm\) và M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên \(AM=3cm\)
t A M B N
Cũng do \(AB=6cm\) và B là trung điểm của đoạn thẳng AN nên \(AN=12cm\) . Từ đó , ta có thể vẽ đc hình bs 30
Do \(AN=AM+MN\Rightarrow12=3+MN\Rightarrow MN=9cm\)
Bài 10.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 138)
Trên đường thẳng t vẽ một đoạn thẳng AB = 12cm. Lấy điểm N nằm giữa hai điểm A, B và AN = 2cm. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BN. Gọi P là trung điểm của đoạn thẳng MN. Tính độ dài của đoạn BP ?
Bài 2 (Sách bài tập - tập 2 - trang 80)
Cho bốn điểm A, B, C, D không nằm trên đường thẳng a, trong đó A và B thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a, còn C và D thuộc nửa mặt phẳng kia. Hỏi đường thẳng a cắt đoạn thẳng nào, không cắt đoạn thẳng nào trong các đoạn thẳng nối hai trong bốn điểm A, B, C, D ?
Bài 5 (Sách bài tập - tập 2 - trang 80)
Hình 1 :
Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
a) Gọi tên hai tia đối nhau
b) Tia BE nằm giữa hai tia nào ?
c) Tia BD nằm giữa hai tia nào ?
Bài 30 (Sách bài tập - tập 2 - trang 90)
a) Vẽ \(\widehat{xOy}=44^0\)
b) Vẽ tia phân giác Oz của góc ấy
Bài 31 (Sách bài tập - tập 2 - trang 91)
a) Vẽ góc bẹt xOy
b) Vẽ tia Ot sao cho \(\widehat{xOt}=30^0\)
c) Vẽ tia Oz sao cho \(\widehat{yOz}=30^0\) (Ot và Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ xy)
d) Vẽ tia phân giác Om của góc tOz
e) Vì sao tia Om cũng là tia phân giác của \(\widehat{xOy}\) ?
Bài 34 (Sách bài tập - tập 2 - trang 91)
Trong trò chơi bi - a, các đấu thủ thường áp dụng kinh nghiệm sau : Muốn đẩy quả cầu A vào điểm O (trên cạnh bàn) để khi bắn ra trúng quả cầu B (h.14a) thì cần xác định điểm O sao cho tia Ot (tia vuông góc với mặt bàn tại O) phải là tia phân giác của góc AOB
Em hãy xem hình 14b rồi dùng các dụng cụ đo (thước thẳng, êke, thước đo góc) kiểm tra xem quả cầu C sau khi đập vào cạnh bàn có đập trúng vào quả cầu D không ?
Bài 6.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 92)
Vẽ \(\widehat{xOy}=50^0\). Vẽ tiếp góc yOz kề bù với góc xOy. Vẽ tiếp Om là tia phân giác của góc xOy. Vẽ tiếp On là tia phân giác của góc yOz
Số đo của góc xOm bằng :
(A) \(25^0\) (B) \(65^0\) (C) \(90^0\) (D) \(115^0\)
Hãy chọn kết quả đúng ?
Bài 6.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 92)
Số đo của góc mOn bằng :
(A) \(25^0\) (B) \(115^0\) (C) \(90^0\) (D) \(65^0\)
Bài 6.4 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 92)
Số đo của góc mOz bằng :
(A) \(25^0\) (B) \(90^0\) (C) \(115^0\) (D) \(155^0\)
Bài 6.5 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 92)
Mỗi câu sau đây là đúng hay sai ?
a) Tia nằm trong góc xOy là tia phân giác của góc đó
b) Tia tạo với một cạnh của góc xOy một góc bằng nửa số đo góc xOy là tia phân giác của góc đó
c) Mỗi góc có duy nhất một tia phân giác
d) Mỗi góc có duy nhất một đường phân giác
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến