Bài 10: Viết câu hỏi về khoảng cách sao cho hợp lý để hoàn thành đoạn hội thoại sau: Jim: Hello, Jane. Long time no see Jane: Oh, hello Jim. How’s it going? Jim: Great! I’m planning my summer vacation. I think I will do part-time job in my uncle’s restaurant. But it’s really far from my house. Jane: (1)__________________________________________________? Jim: About 4 kilometres. Another plan is working in the local library. I remember it is near our school. (2)__________________________________________________? Jane: It’s about 200 metres from our school to the local library. Jim: Great! How about you, Jane? Have you planned anything in the summer? Jane: I am going to visit my grandmother. She lives in Da Nang. This city is far from our city. Jim: (3)__________________________________________________? Jane: I’m not so sure. After the visit, I will come back and find a part-time job. Jim: How about joining with me in the library? Jane: It’s too far from my apartment. I can’t walk or ride my bike to work. Jim: (4)__________________________________________________? Jane: About 6 kilometers from the library to my apartment. Jim: Why don’t you take the bus? There is a bus stop near the local library? Jane: (5)__________________________________________________? Jim: Just about 100 metres. Jane: Sound good. I will consider it

Các câu hỏi liên quan

Câu 2: Đọc truyện Ếch ngồi đáy giếng và cho biết: a. Vì sao ếch tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng cái vung và nó thì oai phong như một vị chúa tể? b. Từ cái chết của ếch đã khuyên nhủ chúng ta bài học gì trong cuộc sống? Câu 3: Tóm tắt văn bản “Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng” và cho biết: a. Truyện có những nhân vật nào? b. Y đức của Thái y lệnh được bộc lộ qua tình huống nào? c. Trong những hành động của ông, điều gì làm em cảm phục nhất và suy nghĩ nhiều nhất? Vì sao? II. TIẾNG VIỆT: Câu 1: Hãy giải thích nghĩa của từ a. ghẻ lạnh, kinh ngạc, nao núng b. Nghĩa của những từ trên được giải thích bằng cách nào? Câu 2: Trong các từ sau đây từ nào là từ thuần việt, từ nào là từ mượn? ông, bà, cô, cậu, khôi ngô, tỉnh, huyện, phố, sách, vở, táo, lê, ghi đông, phanh, sút, gôn, giang sơn, thuỷ cung, tập quán, cai quản, pê đan, thái tử, gia tài, sính lễ, tráng sĩ. Câu 3: Tìm số từ, lượng từ có trong đoạn trích dưới đây: Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ mười tám nước bủn rủn tay chân, không còn nghĩ được gì tới chuyện đánh nhau nữa. Cuối cùng các hoàng tử phaỉ cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.