Biết rằng :
\(x+y=9,8\) và \(x=-3,1\)
Không tính toán, hãy so sánh \(x,y\) và \(0\) ?
\(x< 0< y.\)
Bài 125 (Sách bài tập - tập 1 - trang 31)
\(x-y=-5\) và \(y=-6\)
Bài 126 (Sách bài tập - tập 1 - trang 31)
Tìm \(x\), biết rằng :
a) \(3.\left(10.x\right)=111\)
b) \(3.\left(10+x\right)=111\)
c) \(3+\left(10.x\right)=111\)
d) \(3+\left(10+x\right)=111\)
Bài 127 (Sách bài tập - tập 1 - trang 31)
Tìm \(x,y,z\) trong các trường hợp sau đây, bạn sẽ thấy điều kì lạ :
a) \(5.x=6,25\) \(5+x=6,25\)
b) \(\dfrac{3}{4}.y=-2,25\) \(\dfrac{3}{4}+y=-2,25\)
c) \(0,95.z=-18,05\) \(0,95+z=-18,05\)
Bài 128 (Sách bài tập - tập 1 - trang 31)
Tính :
\(P=\dfrac{\left(81,624:4,8-4,505\right)^2+125.0,75}{\left\{\left[\left(0,44\right)^2:0,88+3,53\right]^2-\left(2,75\right)^2\right\}:0,52}\)
Bài 129 (Sách bài tập - tập 1 - trang 31)
Mỗi biểu thức X, Y, Z sau đây được cho 3 giá trị A, B, C trong đó chỉ có 1 giá trị đúng. Hãy chọn giá trị đúng ấy :
a) \(X=\sqrt{144}\)
A = 72 B = 12 C = -12
b) \(Y=\sqrt{25-9}\)
A = 5 - 3 B = 8 C = 4
c) \(Z=\sqrt{4+36+81}\)
A = 2 + 6 + 9 B = \(\pm11\) C = 11
Bài 12.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 32)
Điền dấu X vào ô trống thích hợp trong bảng sau :
Bài 12.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 32)
Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau :
(A) Tổng của hai số vô tỉ là một số vô tỉ
(B) Tích của hai số vô tỉ là một số vô tỉ
(C) Tổng của một số hữu tỉ và một số vô tỉ là một số vô tỉ
(D) Thương của hai số vô tỉ là một số vô tỉ
Bài 12.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 32)
Thương của một số vô tỉ và một số hữu tỉ là một số vô tỉ hay một số hữu tỉ ?
Bài 12.4 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 32)
Tích của một số vô tỉ và một số hữu tỉ khác 0 là một số vô tỉ hay số hữu tỉ ?
Tính
a) \(\left(\dfrac{9}{25}-2,18\right):\left(3\dfrac{4}{5}+0,2\right)\)
b) \(1\dfrac{4}{23}+\dfrac{5}{21}-\dfrac{4}{23}+0,25+\dfrac{16}{21}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến