Bài 19 (Sách bài tập - tập 2 - trang 52)
Nhận thấy rằng phương trình tích \(\left(x+2\right)\left(x-3\right)=0\) hay phương trình bậc hai \(x^2-x-6=0\) có hai nghiệm là \(x_1=-2,x_2=3\). Tương tự, hãy lập những phương trình bậc hai mà nghiệm của mỗi phương trình là một trong những cặp số sau :
a) \(x_1=2,x_2=5\)
b) \(x_1=-\dfrac{1}{2},x_2=3\)
c) \(x_1=0,1,x_2=0,2\)
d) \(x_1=1-\sqrt{2},x_2=1+\sqrt{2}\)
Bài 1 (Sách bài tập - tập 2 - trang 46)
Biết rằng hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông. Giả sử x là độ dài của cạnh hình lập phương
a) Biểu diễn diện tích toàn phần S (tức là tổng diện tích của 6 mặt) của hình lập phương x
b) Tính các giá trị của S ứng với các giá trị của x cho trong bảng dưới đây rồi điền vào ô trống
x | \(\dfrac{1}{3}\) | \(\dfrac{1}{2}\) | 1 | \(\dfrac{3}{2}\) | 2 | 3 |
S |
c) Nhận xét sự tăng, giảm của S khi x tăng
d) Khi S giảm đi 16 lần thì cạnh x tăng hay giảm bao nhiêu lần ?
e) Tính cạnh của hình lập phương : khi \(S=\dfrac{27}{2}cm^2\); khi \(S=5cm^2\)
Bài 6 (Sách bài tập - tập 2 - trang 47)
Biết rằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bởi công thức :
\(Q=0,24RI^2t\)
trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng calo, R là điện trở tính bằng ôm (\(\Omega\)), I là cường độ dòng điện tính bằng ampe (A), t là thời gian tính bằng giây (s)
Dòng điện chạy qua một dây dẫn có điện trở \(R=10\Omega\) trong thời gian 1 giây.
a) Hãy điền các số thích hợp vào bảng sau :
I(A) | 1 | 2 | 3 | 4 |
Q (calo) |
b) Hỏi cường độ của dòng điện là bao nhiêu thì nhiệt lượng tỏa ra bằng 60 calo ?