Bài 2. Điều chế bazơ b) Cho các chất sau: NaOH, Ca(OH)2, HCl, CuO, CuSO4, Cu(NO3)2. Viết các PTHH điều chế Cu(OH)2

Các câu hỏi liên quan

Câu 1. a. Tính hóa trị của Al trong hợp chất Al2O3 b. Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau: C(IV) và S(II); Fe(III) và O. Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Na(I) và (OH)(I) ; Cu(II) và (SO4)(II) Câu 2. Cho sơ đồ của các phản ứng sau : a) P  + O2 ---> P2O5 b) P2O5 + H2O   ---> H3PO4 Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. Điền hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình hoá học sau: Fe + Cl2  →  FeCl3 Al(OH)3  → Al2O3 +H2O. Ca(OH)2+ H3PO4  → Ca3(PO4)2 + H2O ZnS + O2 → ZnO + SO2 Câu 3 a. Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau: CO và CO2 Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng : - Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần. - Thành phần theo khối lượng của khí A là : 5,88% H và 94,12% S. Câu 4. Có phương trình hóa học sau : CaCO3 →CaO + CO2 a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 g CaO ? b) Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 ? c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) ? d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?