Đáp án:
bài 2: $i < 62,{7^0}$
bài 3
$\begin{array}{l}
a.\sqrt 3 \\
b.i \ge 35,{3^0}
\end{array}$
bài 4
a. $\sqrt 3 $
b.${90^0}$
Giải thích các bước giải:
Bài 2:
chiết suất tỉ đối của thủy tinh so với nước:
$\begin{array}{l}
n = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = 1,125\\
\sin {i_{gh}} = \frac{1}{n} = \frac{1}{{1,125}}\\
\Rightarrow {i_{gh}} = 62,{7^0}
\end{array}$
Điều kiện của góc tới i để có tia đi vào nước ( không có phản xạ toàn phần)
$i < {i_{gh}} = 62,{7^0}$
bài 3
$\begin{array}{l}
a.i = i'\\
i' + r = {90^0}\\
\Rightarrow {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}} = \cos i' = \cos i\\
n\sin i = {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\\
\Rightarrow n\sin i = \cos i\\
\Rightarrow n = \cot i = \cot {30^0} = \sqrt 3
\end{array}$
b.
$\begin{array}{*{20}{l}}
{}\\
{\sin {i_{gh}} = \frac{1}{n} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}}\\
{ \Rightarrow {i_{gh}} = 35,{3^0}}
\end{array}$
Điều kiện để không có tia sáng ló ra không khí ( có phản xạ toàn phần)
$i \ge {i_{gh}} = 35,{3^0}$
bài 4
$\begin{array}{l}
a.n\sin i = {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\\
\Rightarrow n.\sin {30^0} = \sin {60^0}\\
\Rightarrow n = \sqrt 3 \\
b.\sin {i_{gh}} = \frac{1}{n} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\\
\Rightarrow {i_{gh}} = 35,{3^0}
\end{array}$
để tia sáng không thể ló sang môi trường không khí phía trên ( phản xạ toàn phần)
${90^0} \ge i \ge {i_{gh}} = 35,{3^0}$