Vẽ ba điểm R, I, M không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng đi qua R và M. Vẽ đoạn thẳng có hai mút là R và I. Vẽ nửa đường thẳng gốc M đi qua I
I R M
Bài 33 (Sách bài tập - tập 1 - trang 130)
Vẽ ba đoạn thẳng sao cho mỗi đoạn thẳng cắt hai đoạn thẳng còn lại ?
Bài 34* (Sách bài tập - tập 1 - trang 130)
Một học sinh đã vẽ được hình của một bài tập (h.8)
Em hãy viết đầu đề của bài tập đó.
Bài 35* (Sách bài tập - tập 1 - trang 130)
Em hãy viết đầu đề của bài tập có hình vẽ là hình 9
Bài 36 (Sách bài tập - tập 1 - trang 130)
Vẽ đường thẳng a
Lấy \(A\in a,B\in a,C\in a\) theo thứ tự đó.
Lấy \(Dotin a\). Vẽ tia DB. Vẽ các đoạn thẳng DA, DC
Bài 37 (Sách bài tập - tập 1 - trang 130)
a) Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng có đầu mút là hai trong bốn điểm đó. Vẽ được mấy đoạn thẳng ? Hãy kể tên các đoạn thẳng đó ?
b) Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó có ba điểm thẳng hàng. Vẽ tất cả các đoạn thẳng có đầu mút là hai trong bốn điểm đó và viết tên chúng.
Bài 49 (Sách bài tập - tập 1 - trang 134)
Trong mỗi trường hợp sau, hãy vẽ hình và cho biết ba điểm A, B, M có thẳng hàng hay không ?
a) AM = 3,1 cm, MB = 2,9 cm, AB = 6 cm
b) AM = 3,1 cm, MB = 2,9 cm, AB = 5cm
Bài 50 (Sách bài tập - tập 1 - trang 134)
Nhìn hình 14 a, b, c không đo, đoán xem hình nào có chu vi lớn nhất ? Hai hình nào có chu vi bằng nhau ?
Bài 51 (Sách bài tập - tập 1 - trang 134)
Nhìn hình 15, so sánh các độ dài AM + MB; AN + NB và AC bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ ?
Bài 8.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 134)
Biết ba điểm A, B, C thẳng hàng và điểm C nằm giữa hai điểm A, B. Độ dài của các đoạn thẳng AB, BC và AC được cho như bảng dưới đây. Điền vào ô trống trong bảng sau để được kết quả đúng
Bài 8.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 135)
Cho tia Ot. Trên tia Ot lấy điểm M sao cho OM = 5cm. Trên tia đối của tia Ot lấy điểm N sao cho ON = 7cm. Cho biết độ dài của đoạn thẳng MN ?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến