Bài 4:
Có $353$ m vải thì may được số bộ quần áo là:
$353:3,5=100$ (bộ) dư $3$ m vải
Vậy $353$ m vải thì may được $100$ bộ quần áo và còn dư$3$ mét vải.
Bài 5:
Cả hai thùng có số lít dầu là:
$21+15=36$ (lít)
Có tất cả số chai dầu là:
$36:0,75=48$ (chai)
Đáp số: $48$ chai
Bài 6:
a) Chiều dài của thửa ruộng là:
$60:\frac{2}{3}=90$ (m)
Diện tích thửa ruộng là:
$60\times90=5400$ ($m^{2}$)
b) Trên thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là:
$5400:100\times60=3240$ (kg) $=32,4$ tạ
Đáp số: a) $5400$ $m^{2}$,
b) $32,4$ tạ
Bài 7:
a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
$80\times\frac{3}{4}=60$ (m)
Diện tích thửa ruộng là:
$60\times80=4800$ ($m^{2}$)
b) Trên thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là:
$4800:100\times85=4080$ (kg) $=40,8$ tạ
Đáp số: a) $4800$ $m^{2}$,
b) $40,8$ tạ
Bài 8:
a)Chiều rộng của thửa ruộng là:
$60:2=30$ (m)
Diện tích thửa ruộng là:
$60\times30=1800$ ($m^{2}$ )
b) Trên thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là:
$1800:100\times50=900$ (kg) $=9$ tạ
Đáp số: a) $1800$ $m^{2}$,
b) $9$ tạ
Bài 9:
Nửa chu vi mảnh vườn là:
$80:2=40$ (m)
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Chiều rộng: |---|---|---|
Chiều dài: |---|---|---|---|---|
Tổng số phần bằng nhau là:
$3+5=8$ (phần)
Giá trị một phần là:
$40:8=5$ (m)
Chiều rộng của mảnh vườn là:
$5\times3=15$ (m)
Chiều dài của mảnh vườn là:
$5\times5=25$ (m)
Diện tích mảnh vườn là:
$25\times15=375$($m^{2}$)
b) Diện tích ao cá là:
$375\times\frac{2}{5}=150$ ($m^{2}$)
Đáp số: a) $375$ $m^{2}$,
b) $150$ $m^{2}$
Bài 10:
Chiều rộng của mảnh đất là:
$25\times\frac{2}{5}=10$ (m)
Diện tích mảnh đất là:
$25\times10=250$ ($m^{2}$ )
Diện tích trồng hoa là:
$250:100\times64,8=162$ ($m^{2}$)
Đáp số: $162$ $m^{2}$
Bài 11:
Chiều rộng của đám đất là:
$18\times\frac{4}{6}=12$ (m)
Diện tích đám đất là:
$18\times12=216$ ($m^{2}$ )
Diện tích đất làm nhà là:
$216:100\times32,5=70,2$ ($m^{2}$)
Đáp số: $70,2$ $m^{2}$
Bài 12:
Chiều rộng của đám đất là:
$24\times\frac{2}{3}=16$ (m)
Diện tích đám đất là:
$24\times16=384$ ($m^{2}$)
Diện tích đất làm nhà là:
$384:100\times70=268,8$ ($m^{2}$)
Đáp số: $268,8$ $m^{2}$
Bài 13:
Theo bài ra ta có sơ đồ sau:
Chiều rộng: |---|---|
Chiều dài: |---|---|---|---|---|
Tổng số phần bằng nhau là:
$2+5=7$ (phần)
Chiều rộng là:
$70:7\times2=20$ (m)
Chiều dài mảnh đất là:
$70-20=50$ (m)
Diện tích mảnh đất là:
$20\times50=1000$ ($m^{2}$)
Diện tích đất trồng hoa là:
$1000:100\times66,5=665$ ($m^{2}$)
Đáp số: $665$ $m^{2}$
Bài 14:
Chiều rộng khu đất là:
$150:100\times35=52,5$ (m)
Diện tích khu đất là:
$150\times52,5=7875$ ($m^{2}$)
Trên cả khu đất đó người ta thu được số tấn rau là:
$7875:100\times80=6300$ (kg) $=6,3$ tấn
Đáp số: $6,3$ tấn
Bài 15:
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng: |---|---|---|
Chiều dài: |---|---|---|---|
Một phần có giá trị là:
$18:4=4,5$ (m)
Chiều rộng căn phòng là:
$4,5\times3=13,5 $ (m)
Diện tích căn phòng là:
$18\times13,5=243$ ($m^{2}$)
Số tiền mua gỗ là:
$243:2\times500 000=60750000$ (đồng)
Đáp số: $60750000$ đồng
Bài 16:
Trước khi bán cửa hàng đó có số tấn gạo là:
$420:10,5\times100=4 000$ (kg) $=4$ tấn
Đáp số: $4$ tấn
Bài 17:
Cả đàn gà, vịt có số con là:
$35:25\times100=140$ (con)
Đáp số: $140$ con
Bài 18:
Cửa hàng có số gạo tẻ là:
$50:100\times35=17,5$ (tạ)
Đáp số: $17,5$ tạ