Bài 6:
+ Hợp chất oxit axit: $KCl$, $CO_{2}$, $N_{2}O_{5}$, $SO_{3}, $CO_{2}$, H_{2}SO_{4}.
+ Hợp chất oxit bazơ: $K_{2}O$, $FeO$, $Fe_{2}O_{3}$, $CaO$, Ba(OH)_{2}$.
Bài 7:
a.
$(1).$ $4Cu + O_{2} \xrightarrow{t^o > 200} 2Cu_{2}O$
$⇒ $ Đồng(I) oxit
$(2).$ $2Cu + O_{2} \xrightarrow{t^o, 400 - 500} 2CuO$
$⇒ $ Đồng(II) oxit
b.
$(1).$ $4Al + 3O_{2} \xrightarrow{t^o} 2Al_{2}O_{3}$
$⇒ $ Nhôm oxit
$(2).$ $2Zn + O_{2} → 2ZnO$
$⇒ $ Kẽm oxit
$(3).$ $Mg + O_{2} \xrightarrow{t^o, 600 - 650°C} 2MgO$
$⇒ $ Magie oxit
c.
$(1).$ $2Fe + 2H_{2}O + O_{2}→2Fe(OH)_{2}$
$⇒ $ Sắt(II) hydroxit
$(2).$ $4Fe + 3O_{2} → 2Fe_{2}O_{3}$
$⇒ $ Sắt(III) oxit.
d.
$(1).$ $N_{2} + O_{2} →2NO$
$⇒ $ Nitric oxit
$(2).$ $2NO + O_{2} → 2NO_{2}$
$⇒ $ Axit nitric
$(3).$ $NO + NO_{2} ⇌ N_{2}O_{3}$
$⇒ $ Đinitơ trioxit
$(4).$
Bài 8:
+ Cho que đóm có đầu than hồng vào hai lọ lọ thủy tinh đựng hai dung dịch oxi và không khí, lọ nò làm que đóm bùng cháy là oxi, lọ vòn lại là không khí.
Bài 9:
$a.$
+ PTHH: $C + O_{2} → CO_{2}$
+ Đổi $1$ tấn $= 1000000$ (g).
+ Khối lượng của $C$ trong than là:
$1000000.95\% = 950000$ (g).
+ Ta có: $n_{C} = \frac {950000}{12} = 79166,67$ (mol).
$⇒ n_{O_{2}} = 79166,67$ (mol).
+ Ta có: $m_{O} = 79166,67.32 = 2533333,44$ (g).
b.
+ PTHH: $CH_{4} + 2O_{2} → CO_{2} + 2H_{2}O$
+ Đổi: $4$ kg $= 4000$ g.
+ Ta có: $n_{CH_{4}} = \frac {4000}{16} = 250$ (mol).
$n_{O_{2}} = 250.2 = 500$ (mol).
+ Ta có: $n_{O_{2}} = 500 . 32 = 16000$ (g).
Bài 10:
+ Ta có: $n_{O_{2}} = \frac {3.10^{24}}{6.10^{23}} = 5$ (mol).
$⇒ V_{O_{2}} = 5.22,4 = 112$ (l)
XIN HAY NHẤT
CHÚC EM HỌC TỐT