Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Vì $Cu$ không phản ứng với HCl nên chất rắn B ở đây là Cu
$2Cu + O_2 →^{t^o} 2CuO$
$n_{CuO}$ = 2,75 : 80 = $\frac{11}{320}$ (mol)
==> $n_{Cu}$ = $n_{CuO}$ = $\frac{11}{320}$ (mol)
$m_{Cu}$ = $\frac{11}{320}$ .64 = 2,2 (g)
Vậy $m_{Al,Mg}$ = 10 -2,24 = 7,8
$Mg + 2HCl → MgCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2$
Gọi số mol của Mg là x (mol) => $m_{Mg}$ = 24x ; $n_{H_2}$ = x
Al là y (mol) => $m_{Al}$ = 27y ; $n_{H_2}$ = 1,5y
Ta có hpt
$\left \{ {{24x+27y=7,8} \atop {x+1,5y=0,4}} \right.$ <=> $\left \{ {{x=0,1} \atop {y=0,2}} \right.$
==> $m_{Mg}$ = 0,1.24 = 2,4 (g)
%$m_{Mg}$ = $\frac{2,4}{10}$ . 100% = 24%
%$m_{Cu}$ = $\frac{2,2}{10}$ . 100% = 22%
==> %m_{Al}$ = 100 - 24 - 22 = 54%
$Cu + 2H_2SO_4 (đ) →^{t^o} CuSO_4 + SO2 + 2H2O$ (1)
$Mg + 2H_2SO_4 (đ) →^{t^o} MgSO_4 + SO2 + 2H2O$ (2)
$2Al + 6H_2SO_4 (đ) →^{t^o} Al_2(SO_4)_3+ 3SO2 + 6H2O$ (3)
Ta có $n_{Mg}$ = $n_{SO_2}$ = 0,1 (mol)
tương tự với Mg thì $n_{Cu}$ = $n_{SO_2}$ = $\frac{11}{320}$ (mol)
Pt3 ta có $n_{SO_2}$ = $\frac{3}{2}$ $n_{Al}$ = 0,3 (mol)
$V_{SO_2}$ =( 0,1 + 0,3 + $\frac{11}{320}$ ). 22,4 = 9,73 (l)
BTVN
Ta có n là hóa trị của kim loại A
$2A + 2nH_2O → 2A(OH)_n + nH_2$
$n_{H_2}$ = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
==> $n_{A}$ = 0,1 $\frac{2}{n}$ =$\frac{0,2}{n}$ (mol)
$M_{A}$ = 4,6 : $\frac{0,2}{n}$ = 23n
Nếu $n=1$ thì $M_A$ = 23 (Na)
Nếu n = 2 thì $M_A$ = 46 (loại)
Nếu n = 3 thì $M_A$ = 69 (loại)
Vậy KL A là Natri
C%$_{NaOH}$ = $\frac{0,2.40}{4,6+100}$ = 7,6%