Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 10 và tích của chúng bằng -10 ?
tìm 2 số có : tổng = 10 và tích = -10
2 số đó là nghiệm của phương trình
x2- 10x - 10 = 0
\(\Delta\) = (-10)2-4.1.(-10) = 100 + 40 = 140 > 0
\(\Rightarrow\) phương trình có 2 nghiệm phân biệt
x1= \(\dfrac{10+\sqrt{140}}{2}\) =5 + \(\sqrt{35}\)
x2=\(\dfrac{10-\sqrt{140}}{2}\) =5 - \(\sqrt{35}\)
vậy 2 số đó là :5 + \(\sqrt{35}\) và 5 - \(\sqrt{35}\)
Bài 71 (Sách bài tập - tập 2 - trang 63)
Cho phương trình :
\(x^2-2\left(m+1\right)x+m^2+m-1=0\)
a) Tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm
b) Trong trường hợp phương trình có nghiệm \(x_1,x_2\) hãy tính theo m :
\(x_1+x_2\) , \(x_1.x_2\), \(x^2_1+x^2_2\)
Bài IV.4* - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 64)
\(x^2+px+1=0\)
có hai nghiệm. Xác định p biết rằng tổng các bình phương của hai nghiệm bằng 254
Bài 68 (Sách bài tập - tập 2 - trang 63)
Giải các phương trình :
a) \(3x^2+4\left(x-1\right)=\left(x-1\right)^2+3\)
b) \(x^2+x+\sqrt{3}=\sqrt{3}x+6\)
c) \(\dfrac{x+2}{1-x}=\dfrac{4x^2-11x-2}{\left(x+2\right)\left(x-1\right)}\)
d) \(\dfrac{x^2+14x}{x^3+8}=\dfrac{x}{x+2}\)
Bài 69 (Sách bài tập - tập 2 - trang 63)
Giải các phương trình trùng phương :
a) \(x^4+2x^2-x+1=15x^2-x-35\)
b) \(2x^4+x^2-3=x^4+6x^2+3\)
c) \(3x^4-6x^2=0\)
d) \(5x^4-7x^2-2=3x^4-10x^2-3\)
Bài 70 (Sách bài tập - tập 2 - trang 63)
Giải các phương trình sau bằng phương pháp đặt ẩn phụ :
a) \(\left(x^2-2x\right)^2-2x^2+4x-3=0\)
b) \(3\sqrt{x^2+x+1}-x=x^2+3\)
Bài 73 (Sách bài tập - tập 2 - trang 63)
Một đội thợ mỏ khai thác 216 tấn than trong một thời hạn nhất định. Ba ngày đầu, mỗi ngày đội khai thác theo đúng định mức. Sau đó mỗi ngày họ đều khai thác vượt định mức 8 tấn. Do đó họ đã khai thác được 232 tấn và xong trước thời hạn 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày đội thợ phải khai thác bao nhiêu tấn than ?
Bài 29 (Sách bài tập - tập 2 - trang 170)
Trong các hình sau đây, hình nào có diện tích lớn nhất ?
(A) Hình tròn có bán kính 2cm
(B) Hình vuông có độ dài cạnh 3,5cm
(C) Tam giác với độ dài các cạnh là 3cm, 4cm, 5cm
(D) Nửa mặt cầu bán kính 4cm
Bài 31 (Sách bài tập - tập 2 - trang 171)
Hai hình cầu A và B có các bán kính tương ứng là x và 2x (cm). Tỉ số các thể tích của hai hình cầu này là:
(A) 1 : 2
(B) 1 : 4
(C) 1 : 8
(D) Một kết quả khác
Hãy chọn kết quả đúng ?
Bài 32 (Sách bài tập - tập 2 - trang 171)
Hình 105 minh họa :
Hình gồm một nửa hình cầu và một hình nón.
Thể tích của hình nhận giá trị nào trong các giá trị sau :
(A) \(\dfrac{2}{3}\pi x^3\left(cm^3\right)\) (B) \(\pi x^3\left(cm^3\right)\)
(C) \(\dfrac{4}{3}\pi x^3\left(cm^3\right)\) (D) \(2\pi x^3\left(cm^3\right)\)
Bài 33 (Sách bài tập - tập 2 - trang 171)
Một quả bóng hình cầu bên trong một hình lập phương như hình 106 :
a) Tính tỉ số giữa diện tích toàn phần của hình lập phương với diện tích mặt cầu
b) Nếu diện tích mặt cầu là \(7\pi\) \(\left(cm^2\right)\) thì diện tích toàn phần của hình lập phương là bao nhiêu ?
c) Nếu bán kính hình cầu là 4cm thì thể tích phần trống (trong hình hộp ngoài hình cầu) là bao nhiêu ?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến