Chứng minh rằng với mọi α\alphaα, ta luôn có :
a) sin(α+π2)=cosα\sin\left(\alpha+\dfrac{\pi}{2}\right)=\cos\alphasin(α+2π)=cosα
b) cos(α+π2)=−sinα\cos\left(\alpha+\dfrac{\pi}{2}\right)=-\sin\alphacos(α+2π)=−sinα
c) tan(α+π2)=−cotα\tan\left(\alpha+\dfrac{\pi}{2}\right)=-\cot\alphatan(α+2π)=−cotα
d) cot(α+π2)=−tanα\cot\left(\alpha+\dfrac{\pi}{2}\right)=-\tan\alphacot(α+2π)=−tanα
a)sin(α+π2)=cos[π2−(α+π2)]=cos(−α)=cosαsin\left(\alpha+\dfrac{\pi}{2}\right)=cos\left[\dfrac{\pi}{2}-\left(\alpha+\dfrac{\pi}{2}\right)\right]=cos\left(-\alpha\right)=cos\alphasin(α+2π)=cos[2π−(α+2π)]=cos(−α)=cosα. b) cos(x+π2)=sin[π2−(x+π2)]=sin(−x)=−sinxcos\left(x+\dfrac{\pi}{2}\right)=sin\left[\dfrac{\pi}{2}-\left(x+\dfrac{\pi}{2}\right)\right]=sin\left(-x\right)=-sinxcos(x+2π)=sin[2π−(x+2π)]=sin(−x)=−sinx. c) tan(α+π2)=sin(α+π2)cos(α+π2)=cosα−sinα=−cotαtan\left(\alpha+\dfrac{\pi}{2}\right)=\dfrac{sin\left(\alpha+\dfrac{\pi}{2}\right)}{cos\left(\alpha+\dfrac{\pi}{2}\right)}=\dfrac{cos\alpha}{-sin\alpha}=-cot\alphatan(α+2π)=cos(α+2π)sin(α+2π)=−sinαcosα=−cotα. d) cot(α+π2)=cos(α+π2)sin(α+π2)=−sinαcosα=−tanαcot\left(\alpha+\dfrac{\pi}{2}\right)=\dfrac{cos\left(\alpha+\dfrac{\pi}{2}\right)}{sin\left(\alpha+\dfrac{\pi}{2}\right)}=\dfrac{-sin\alpha}{cos\alpha}=-tan\alphacot(α+2π)=sin(α+2π)cos(α+2π)=cosα−sinα=−tanα.
Đề kiểm tra - Đề 2 - Câu 1 (SBT trang 200)
Cho elip (E0 có phương trình : 9x2+25y2=2259x^2+25y^2=2259x2+25y2=225
a) Tìm tọa độ các tiêu điểm và các đỉnh của (E)
b) Tìm tọa độ các điểm M thuộc (E) sao cho M nhìn hai tiêu điểm F1F_1F1 và F2F_2F2 của (E) dưới một góc vuông
Bài 7 (SBT trang 189)
Cho π<α<3π2\pi< \alpha< \dfrac{3\pi}{2}π<α<23π. Xác định dấu của các giá trị lượng giác sau :
a) cos(α−π2)\cos\left(\alpha-\dfrac{\pi}{2}\right)cos(α−2π)
b) sin(π2+α)\sin\left(\dfrac{\pi}{2}+\alpha\right)sin(2π+α)
c) tan(3π2−α)\tan\left(\dfrac{3\pi}{2}-\alpha\right)tan(23π−α)
d) cot(α+π)\cot\left(\alpha+\pi\right)cot(α+π)
Bài 6 (SBT trang 182)
Tìm số x(0≤x<2π)x\left(0\le x< 2\pi\right)x(0≤x<2π) và số nguyên k sao cho a=x+k2πa=x+k2\pia=x+k2π trong các trường hợp
a) a=12,4πa=12,4\pia=12,4π
b) a=−95πa=-\dfrac{9}{5}\pia=−59π
c) a=134πa=\dfrac{13}{4}\pia=413π
Bài 5 (SBT trang 182)
Cho cung lượng giác AB có số đo là 15 rad. Tìm số lớn nhất trong các số đo của cung lượng giác điểm đầu A, điểm cuối B, có số đo âm ?
Bài 4 (SBT trang 182)
Một hình lục giác đều ABCDEF (các đỉnh lấy theo thứ tự đó và ngược chiều quay của kim đồng hồ) nội tiếp trong đường tròn tâm O. Tính số đo bằng rađian của các cung lượng giác AB,AC,AD,AE,AFAB,AC,AD,AE,AFAB,AC,AD,AE,AF ?
Bài 1 (SBT trang 181)
Đổi số đo của các góc sau ra độ, phút, giây ?
a) −4-4−4
b) π13\dfrac{\pi}{13}13π
c) 47\dfrac{4}{7}74
giúp e vs ạ
Tìm tập xác định của hàm số:y=cawnI2x-3I
Bài 67 (SBT trang 125)
a) Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ đồ thị các hàm số sau :
y=f(x)=∣x+3∣−1y=f\left(x\right)=\left|x+3\right|-1y=f(x)=∣x+3∣−1
y=g(x)=∣2x−m∣y=g\left(x\right)=\left|2x-m\right|y=g(x)=∣2x−m∣
trong đó m là tham số
Xác định hoành độ các giao điểm của mỗi đồ thị với trục hoành
b) Tìm các giá trị của tham số m để bất phương trình sau nghiệm đúng với mọi giá trị của x
∣2x−m∣>∣x+3∣−1\left|2x-m\right|>\left|x+3\right|-1∣2x−m∣>∣x+3∣−1
1 cửa hàng may đo đồ dùng các tấm vải dài 8m để may quần áo đồng phục cho học sinh.May mỗi quần đồng phục hết 1,8m vải, mỗi áo đồng phục hết 1,3m vải. Cô thợ may đang phân vân chưa biết sử dụng vải cắt may thế nào để tiết kiệm vải nhất. Các bạn giúp mk nhé
Cho a,b,c dương thoả mãn:
a+b+c= 1.
chứng minh rằng:
aa+1+bb+1+cc+1\dfrac{a}{a+1} + \dfrac{b}{b+1} + \dfrac{c}{c+1}a+1a+b+1b+c+1c Nhỏ hơn hoặc bằng 3/4.
ae cố lên