Giải thích các bước giải:
Câu 13:
Phát biểu định luật Jun - Len-xơ.
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức của định luật Jun - Len-xơ.
`$Q=R.I^2.t$
Trong đó:
$Q$: là nhiệt lượng tỏa ra từ vật dẫn - đơn vị là Jun (J)
$R$: là điện trở của vật dẫn - đơn vị là ôm (Ω)
$I$: là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn - đơn vị là ampe (A)
$t$: là thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn - đơn vị là giây (s)
Câu 14:
Xem hình
Dụng cụ cần có:
+ 1 dây dẫn MN có điện trở chưa biết giá trị
+ Một nguồn điện 6V có thể điều chỉnh được liên tục các giá trị hiệu điện thể từ $0-6V$
+ Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN là 0,1V
+ Một ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN là 0,01A
+ Một công tắc
+ Bảy đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30cm
Xem số chỉ trên vôn kế và ampe kế rồi tính theo công thức: $R=$ `U/I`
Câu 15
$Umạch=12V$
$R1=10$Ω
$R2=20$Ω
a/. Vì $R1$ nối tiếp $R2$
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
$Rtd=R1+R2=10+20=30$Ω
Cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:
$Imạch=$ `U/(Rtd)` = `U/(12)` $A$
+ Khi K đóng, lúc đó không có dòng điện chạy qua R2.
Cường độ dòng điện trong đoạn mạch lúc đó là:
$Imạch=$ `U/(R1)` = `(12)/(30)` $=0,4A$
b/. Vì 2 điện trở mác nối tiếp nên:
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở 1 và 2 là:
$Imạch=I1=I2=0,4A$
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở 1 là:
$U1=I1.R1=0,4.10=4V$
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở 2 là:
$U2=I2.R2=0,4.20=8V$
c, Công suất điện trong mạch là:
$P=Umạch.Imạch=12.0,4=4,8W$
d,
Công suất của điện trở 2 là: $Pđ=U2.I2=8.0,4=3,2W$
Vì hiệu điện thế định mức là $12V$, bóng đèn $Đ(6V–7,2W)$ mắc nối tiếp với $R2(8V-3,2W)$ thì bóng đèn sáng yếu hơn so với bình thường.