Bài1:Hãy tìm câu rút gọntrong đoạn trích sau đây và cho biết vì sao tác giả dùng các câu rút gọn như vậy. Cụ bá cười nhạt,nhưng tiếng cười giòn giã lắm;người ta bảo cụ hơn người cũng bởi cái cười: -Cái anh này nói mới hay!Ai làm gì mà anh phải chết?Đời người chứ có phải con ngoé đâu?Lại say rồi phải không? Rồi đổi giọng cụ thân mật hỏi: -Về bao giờ thế?Sao không vào tôi chơi?Đi vào nhà uống nước. Thấy Chí Phèo không nhúc nhích cụ tiếp luôn: -Nào đứng lên đi.Cứ vào đây uống nước đã.Có cái gì ,ta nói chuyện tử tế với nhau.(.,.) (NamCao,Chí Phèo) Bài2. Có thể chuyển đổi các câu sau đây thành câu bị động được không?Qua bài tập này,em có nhận xét gì về khả năng chuyển đổi của kiểu câu chủ động thành câu bị động? -Nam đã rời sân ga cách đây một giờ. -Nam giống bố.

Các câu hỏi liên quan

Bài 1: Điền trợ động từ ở dạng phủ định. 1. I ………. like tea. 2. He ………. play football in the afternoon. 3. You ………. go to bed at midnight. 4. They……….do the homework on weekends. 5. My brother ……….finish work at 8 p.m. Bài 2: Chọn dạng đúng của từ. 1. Police catch/ catches robbers. 2. My dad is a driver. He always wear/ wears a white coat. 3. They never drink/ drinks beer. 4. Lucy go/ goes window-shopping seven times a month. 5. She have/ has a pen. Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc. 1. She (not study) ………. on Saturday. 2. He (have) ………. a new haircut today. 3. I usually (have) ……….breakfast at 6.30. 4. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings. 5. I like Math and she (like)……….Literature. Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc. 1. My brothers (sleep) on the floor. (often) =>____________ 2. He (stay) up late? (sometimes) => ____________ 3. I (do) the housework with my brother. (always) => ____________ 4. Peter and Mary (come) to class on time. (never) => ____________ 5. Why Johnson (get) good marks? (always) => ____________ Bài 5: Viết lại thành câu hoàn chỉnh. Eg: They/ wear suits to work? => Do they wear suits to work? 1. she/ not/ sleep late on weekends =>________ 2. we/ not/ believe/ ghost=>________ 3. you/ understand the question? =>________ 4. David/ want some coffee? =>________ 5. when/ she/ go to her Chinese class? =>________ Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ. My cousin, Peter, (have)……….. a dog. It (be)……….. an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be)……….. Kiki and it (like)……….. eating pork. However, it (never/ bite) ……….. anyone; sometimes it (bark)……….. when strange guests visit. To be honest, it (be)……. very friendly. It (not/ like)……….. eating fruits, but it (often/ play)……….. with them. When the weather (become)……….. bad, it (just/ sleep)……….. in his cage all day. Peter (play)……….. with Kiki every day after school. There (be)……….. many people on the road, so Peter (not/ let)……….. the dog run into the road. He (often/ take)……….. Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)……….. naughty, but Peter loves it very much.