Đối với một bệnh di truyền do gen lặn nằm trên NST thường quy định, nếu bố mẹ bình thường nhưng mang gen bệnh thì xác xuất sinh con không bị bệnh của họ làA.25%B.75%C.50%D.100%
Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau tác động tích luỹ lên sự hình tành chiều cao cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao 10cm. kết luận nào sau đây không đúng?A.Có 2 kiểu gen quy định cây cao 110cmB.Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBBC.Có 4 kiểu gen quy định cây cao 120cmD.Cây cao 140cm có kiểu gen AABB.
Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệA.30%B.15%C.20%D.10%
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng lặn chiếm tỉ lệA.9/256B.175/256C.81/256D.27/256
Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là:A.Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.B.Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhauC.Bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai.D.Số lượng cá thể phải đủ lớn
Ở người, bệnh mù màu do gen lặn quy định nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường lấy một người chồng bị bệnh mù màu, họ sinh một con trai bị bệnh mù màu. Kết luận đúng làA.Gen bệnh của con trai lấy từ bố hoặc mẹB.Gen bệnh của con trai lấy từ bố và mẹC. Gen bệnh của con trai lấy từ mẹ.D.Gen bệnh của con trai chắc chắn lấy từ bố.
Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 43,75% cây hoa trắng: 56,25% cây hoa đỏ. Nếu cho cây F1 lai phân tích thì ở đời con loại kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ.A.25%B.50%C.75%D.100%
Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ, ngọt : 31,25% hồng, ngọt : 18,75% đỏ, chua: 6,25% hồng, chua : 6,25% trắng, ngọt.Kiểu gen của F1 phù hợp với kết quả phép lai trên làA.B.C.D.
Tính nguyên hàm I=.xdxA.I=.+CB.I=.+2x+CC.I=.+CD.I=+C
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự: A.Trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân IB. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân IC.Tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân ID.Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến