Đất ở vùng đồng bằng có đặc điểm nào dưới đây?A.Thối mòn với tầng phong hóa mỏng.B.Vận chuyển các vật liệu nên tầng phong hóa dày.C.Bồi tụ với tầng phong hóa dày.D.Bóc mòn nên tầng phong hóa mỏng.
Các yếu tố khí hậu nào ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành của đất?A.Nhiệt độ và độ ấm.B.Lượng mưa và gió.C.Khí áp và nhiệt độ.D.Bức xạ và độ ẩm.
Đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, có vai trò quyết định tớiA.thành phần khoáng vật và thành phần cơ giới của đất.B.khả năng thẩm thấu nước và không khí trong đất.C.độ tơi xốp của đất và cân bằng độ pH trong đất.D.sự phì nhiêu và lượng chất dinh dưỡng trong đất.
Các địa quyển có sự tiếp xúc với thổ nhưỡng quyển làA.khí quyển, thạch quyển, sinh quyển.B.thủy quyển, khí quyển, thạch quyển.C.thạch quyển, thủy quyển, sinh quyển.D.khí quyển, sinh quyển, thủy quyển.
Thổ nhưỡng (đất) là lớp đất tơi xốp ở bề mặtA.lục địa, được đặc trưng bởi độ pH.B.đại dương, được đặc trưng bởi độ pH.C.lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.D.đại dương, được đặc trưng bởi độ phì.
Đất feralit là loại đất đặc trưng ở vùng khí hậu nào dưới đây?A.Khí hậu ôn hòa.B.Khí hậu hàn đới.C.Khí hậu cận cực.D.Khí hậu nhiệt đới.
Khí hậu ôn đới hải dương có nhóm đất chính nào?A.Đất nâu và xám.B.Đất đen.C.Đất potdôn.D.Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.
Độ phì đất là khả năng cung cấpA.các vi sinh vật trong đất giúp sinh vật dễ dàng sinh trưởng và mở rộng sự phân bố.B.nước và cân bằng độ pH thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển thực vật.C.nước, nhiệt, khí và chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển.D.đạm, khí, nước và chất dinh dưỡng cho thực vật sinh trưởng và phát triển.
Thảm thực vật và nhóm đất chính phát triển trên kiểu khí hậu cận cực lục địa làA.rừng lá nguyên và đất đài nguyên.B.băng tuyết và đất đài nguyên.C.đài nguyên và đất đài nguyên.D.đài nguyên và đất pốtdôn.
Quá trình nào sau đây tạo nên đặc điểm đất ở miền đồi núi?A.Thối mòn.B.Xói mòn.C.Vận chuyển.D.Bồi tụ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến