Cho các chất: CH4, CCl4, C2H6O, C6H6, CaCO3, KCN, C3H7O2N. Số chất là dẫn xuất của hidrocacbon là:A.2B.3C.4D.5
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử cacbon (C) có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon. Các loại mạch cacbon là: A.Mạch thẳng, mạch vòng, mạch phân nhánh.B.Mạch thẳng, mạch vuông, mạch phân nhánh.C.Mạch không phân nhánh, mạch vòng, mạch phân nhánh.D.Mạch không phân nhánh, mạch vuông, mạch phân nhánh.
Công thức phân tử không cho ta biết: A.Những nguyên tố cấu tạo nên hợp chất.B.Hàm lượng phần trăm mỗi nguyên tố có trong hợp chất.C.Số lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất.D.Sự sắp xếp các nguyên tố trong hợp chất.
Công thức đơn giản nhất của C2H6O là:A.C2H6O. B.CH3O. C.CH3. D.C2H6.
Nhận định nào sau đây không chính xác về cấu tạo của C2H6O: A.Hai nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau.B.Hai nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nguyên tử oxi.C.Trong phân tử chỉ chứa toàn liên kết đơn.D.Hai nguyên tử cacbon vừa liên kết trực tiếp với nhau, vừa liên kết với nguyên tử oxi.
Đồng đẳng kế tiếp là: A.Các chất có cấu trúc tương tự nhau và hơn kém nhau 1 nhóm CH2.B.Các chất có cấu trúc tương tự nhau và hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2.C.Các chất có cấu trúc khác nhau và hơn kém nhau 1 nhóm CH2.D.Các chất có cấu trúc khác nhau và hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2.
Số đồng phân ứng với công thức C2H6O là:A.1B.2C.3D.4
Hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. X có công thức đơn giản nhất là:A.CH2Cl B.CnH2nCln C.(CH2Cl)n D.C2H4Cl6
Đốt cháy 0,27g X thu được 0,22g CO2, 0,18g H2O và 56ml N2. Xác định công thức phân tử của X, biết X có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất.A.C2H8O3N B.C2H7O3N C.C2H8O3N2 D.C2H8O2N
Xác định công thức phân tử của một hidrocacbon X biết mC : mH = 6 : 1 và dX/H2 = 42A.CH2 B.C2H4 C.C6H12 D.C3H6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến