Bằng 1 thuốc thử, hãy nhận biết 2-butanol , n-butanol và tert-butanol
Dẫn từng ancol qua CuO đun nóng rồi cho sản phẩm hơi vào dung dịch AgNO3/NH3 dư.
+ Chất rắn màu đen (CuO) chuyển thành màu đỏ (Cu), phần hơi có phản ứng tráng gương là n-butanol.
+ Chất rắn màu đen (CuO) chuyển thành màu đỏ (Cu), phần hơi không có phản ứng tráng gương là 2-butanol
+ Chất rắn không đổi màu là tert-butanol
Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenyl alanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Kết luận không đúng về X là
A. Trong X có 5 nhóm CH3.
B. X có công thức Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
C. Đem 0,1 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng tạo ra 70,35 gam muối.
D. X tác dụng với NaOH đun nóng trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 5.
Hỗn hợp khí E gồm 2 hidrocacbon mạch hở, thể khí X, Y (MX < MY). Dẫn 0,168 lít E (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Br2 thấy có 2 gam Br2 bị mất màu. Nếu đốt cháy lượng E nhue trên thu được 0,02 mol CO2. Xác định X, Y
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 este thu được 15,18 gam CO2 và 6,21 gam nước. Các este trên thuộc loại gì? Mặt khác cho 6,825 gam hỗn hợp 2 este trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 7,7 gam hỗn hợp 2 muối và 4,025 gam 1 rượu. Tìm CTPT và tính khối lượng mỗi este biết khối lượng phân tử 2 muối hơn kém nhau không quá 28 đvC
Cho các phát biểu sau: (1) Cho Mg vào dung dịch H2SO4 loãng. (2) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng. (3) Cho FeSO4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (4) Cho Al(OH)3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng. (5) Cho BaCl2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (6) Cho Al(OH)3 vào dung dịch H2SO4 loãng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng mà H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Cho các nhận xét sau: (a) Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt. (b) Khi sục CO2 vào dung dịch natri phenolat thì thấy dung dịch vẩn đục. (c) Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch. (d) Dung dịch HCl, dung dịch NaOH đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt. (e) Để nhận biết glixerol và saccarozơ có thể dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng. Số nhận xét đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Cho các phát biểu sau: (a) Độ ngọt của saccarozơ cao hơn fructozơ. (b) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương. (c) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (d) Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo. (e) Xenlulozơ trinitrat có công thức [C6H7O2(ONO2)3]n được dùng làm thuốc súng không khói. (g) Xenlulozơ tan trong nước Svayde [Cu(NH3)4](OH)2. Số nhận xét đúng là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Cho 12,5 gam hỗn hợp kim loại kiềm M và oxit của nó vào dung dịch HCl dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 22,35 gam muối khan. Kim loại M là
A. Li. B. Na. C. K. D. Cs.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến