Bằng những hiểu biết về mol, thể tích mol, khối lượng mol hãy xây dựng biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B, của khí A đối với không khí (coi không khí chỉ gồm O2 và N2, trong đó O2 chiếm 20% về thể tích).
dA/dB = MA/MB
M không khí = (32.20 + 28.80)/100 = 28,8
—> dA/không khí = MA/28,8 (Thường làm tròn thành 29)
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol X (C4H9O4N) và 0,15 mol Y (C4H12O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức và một amin no và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một amino axit). % khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%. B. 52,89%. C. 25,53%. D. 54,91%.
Cho 0,69 gam Na vào 100 ml dung dịch HCl có nồng độ C (mol/l), kết thúc phản ứng, thu được dung dịch A. Cho lượng dung dịch CuSO4 vào dung dịch A, thu được 0,49 gam một kết tủa, là một hiđroxit kim loại. Trị số của C là:
A. 0,2 B. 0,3 C. 0,1 D. Giá trị khác
X, Y là hai hidrocacbon mạch hở, đều là chất khí ở điều kiện thường. Nếu đốt cháy hoàn toàn cùng lượng chất X và Y thì đều thu được lượng CO2 bằng nhau và lượng H2O bằng nhau. Trộn 0,2 lít hỗn hợp khí A gồm X và Y với 7 lít không khí (trong đó thể tích O2 chiếm 20%, N2 chiếm 80%), cho vào khí nhiên kế, bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn A, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hoàn toàn, thu được 6,6 lít hỗn hợp Z gồm CO2, N2 và O2. a. Tìm công thức phân tử của X, Y. Biết các khí đều đo ở cùng điều kiện. b. Xác định công thức cấu tạo của X, Y. Biết hỗn hợp A phản ứng với H2O (điều kiện thích hợp) tạo hỗn hợp 3 sản phẩm.
Người ta có thể sản xuất cồn đốt từ gỗ, sản xuất nhựa PVC và nhựa PE từ các nguồn nguyên liệu có trong tự nhiên. Viết các phương trình phản ứng mô tả các quá trình đó .
Cho một lượng hỗn hợp chứa Na, K vào nước dư thu được 0,336 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với 100ml dung dịch HCl 0,1M và CuSO4 0,12M thu được m gam kết tủa. Tính m
Hoà tan hoàn toàn 7,83 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại hoá trị I vào 100 gam dung dịch HCl 3,65%, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Để trung hoà hoàn toàn Y cần 150ml dung dịch HNO3 1M. Tính khối lượng chất rắn khan khi cô cạn Y và tìm hai kim loại trong X
Hỗn hợp X gồm hai este A và B. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH nồng độ bM được dung dịch X1, chưng cất X1 thu được m gam rượu C và cô cạn dung dịch còn lại thu được 4,64 gam hỗn hợp muối natri của hai axit hữu cơ đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Nung hỗn hợp muối này với vôi tôi xút và thu các khí thoát ra vào bình dung tích 2 lít. Sau khi kết thúc thấy áp suất trong bình ở 136,5°C là 1,008 atm. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn rượu C và hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng p gam và có q gam kết tủa tạo thành. 1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên C, biết p = 0,71q và m + p = 1,02q. 2. Xác định công thức phân tử của A và B. 3. Tính a, b
Hòa tan hoàn toàn 19,46 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn (khối lượng Al và Mg bằng nhau) vào dung dịch HCl 2M thì thu được 16,352 lít khí (đktc).
a/Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng, biết axit còn dư 10% so với lý thuyết.
b/Để trung hòa hết lượng axit còn dư thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch hỗn hợp 2 kiềm chứa KOH 28% và Ca(OH)2 14,8% ?
Cho một hỗn hợp gồm các khí: CH4, CO, H2.
TN1: Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp thì cần đúng 7,84 lít khí O2.
TN2: Dẫn 11,8 gam hỗn hợp qua ống đựng CuO đang nung nóng thì có 48 gam CuO đã phản ứng.
Tính % thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp.
Gang và thép có gì giống nhau? Trong công nghiệp người ta sản xuất gang và thép như thế nào? Hãy nêu nguy cơ về ô nhiễm môi trường và phương án chống ô nhiễm môi trường ở những khu dân cư gần nơi sản xuất gang, thép.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến